Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, đầm nước ngọt, và đầm nước ngọt có nước theo mùa. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống.[4]
^Frost, Darrel R. (2014). “Gracixalus jinxiuensis (Hu, 1978)”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2014.
^Ziegler, Thomas, Dao Thi Anh Tran, Truong Quang Nguyen, Ronith Gila Bina Perl, Lea Wirk, Magdalena Kulisch, Tanja Lehmann, Anna Rauhaus, Tao Thien Nguyen, Quyet Khac Le, and Thanh Ngoc Vu. 2014. New amphibian and reptile records from Ha Giang Province, northern Vietnam. Herpetology Notes, volume 7: 185-201 (2014) (published online on 16 April 2014).
^Fei, L. (1999). Atlas of Amphibians of China (bằng tiếng Trung). Zhengzhou: Henan Press of Science and Technology. tr. 254. ISBN7-5349-1835-9.