Iniistius geisha

Iniistius geisha
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Labriformes
Họ (familia)Labridae
Chi (genus)Iniistius
Loài (species)I. geisha
Danh pháp hai phần
Iniistius geisha
(Araga & Yoshino, 1986)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Xyrichtys geisha Araga & Yoshino, 1986

Iniistius geisha là một loài cá biển thuộc chi Iniistius trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1986.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài cá này được gọi là "geisha", hàm ý đề cập đến tông màu đen - trắng của chúng, gợi nhớ đến một geisha "cao tuổi" mặc trang phục truyền thống[2].

Phạm vi phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

I. geisha có phạm vi phân bố ở Tây Thái Bình Dương. Loài cá này được tìm thấy ở rìa ngoài của trũng Okinawa, và từ đảo Guam trải dài đến đảo Saipan (quần đảo Bắc Mariana). I. geisha được phát hiện ở độ sâu khoảng 100 m[1][3].

Trán dốc và cứng chắc là điểm đặc trưng của hầu hết các loài thuộc chi Iniistius. Điều này giúp chúng có thể dễ dàng đào hang dưới cát bằng đầu của mình.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b A. Bertoncini; B. Russell (2010). Iniistius geisha. Sách đỏ IUCN. 2010: e.T187660A8593997. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-4.RLTS.T187660A8593997.en. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2021.
  2. ^ C. Scharpf; K. J. Lazara (2020). “Order LABRIFORMES: Family LABRIDAE (i-x)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2021.
  3. ^ Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Iniistius geisha trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.