Leptomantis gauni là một loài ếch trong họ Rhacophoridae . Chúng được tìm thấy ở Indonesia và Malaysia .[ 1] [ 2] [ 3] [ 4] [ 5] [ 6]
Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và sông . Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống.
^ a b IUCN SSC Amphibian Specialist Group (2020). “Rhacophorus gauni ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2020 : e.T79681770A177129307. doi :10.2305/IUCN.UK.2020-3.RLTS.T79681770A177129307.en . Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2021 .
^ a b Inger, R.F. (1966). “The systematics and zoogeography of the amphibia of Borneo” . Fieldiana Zoology . 52 : 1–402. doi :10.5962/bhl.title.3147 . (Philautus gauni : p. 346–349)
^ a b Frost, Darrel R. (2018). “Rhacophorus gauni (Inger, 1966)” . Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0 . American Museum of Natural History. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2018 .
^ Beolens, Bo; Watkins, Michael & Grayson, Michael (2013). The Eponym Dictionary of Amphibians . Pelagic Publishing. tr. 77. ISBN 978-1-907807-42-8 .
^ Haas, A.; Das, I. & Hertwig, S.T. (2018). “Rhacophorus gauni Short-nosed Tree Frog” . Frogs of Borneo . Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2018 .
^ Leong, T. M. & Heok., H. T. (2002). “Geographic distribution: Rhacophorus gauni ” (PDF) . Herpetological Review . 33 (4): 319.
Dữ liệu liên quan tới Leptomantis gauni tại Wikispecies
Inger, R., Iskandar, D., Das, I., Stuebing, R., Lakim, M., Yambun, P. & Mumpuni 2004. Rhacophorus gauni . 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 23 tháng 7 năm 2007.
Rhacophorus gauni Philautus gauni