Neolemonniera clitandrifolia | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Ericales |
Họ (familia) | Sapotaceae |
Phân họ (subfamilia) | Sapotoideae |
Tông (tribus) | Sapoteae |
Chi (genus) | Neolemonniera |
Loài (species) | N. clitandrifolia |
Danh pháp hai phần | |
Neolemonniera clitandrifolia (A.Chev.) Heine, 1960[2] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Neolemonniera clitandrifolia là một loài thực vật thuộc họ Sapotaceae. Loài này được Auguste Jean Baptiste Chevalier mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1909 dưới danh pháp Mimusops clitandrifolia.[3] Năm 1960 Hermann Heino Heine chuyển nó sang chi Neolemonniera.
Loài này có ở Bờ Biển Ngà, Ghana, Guinea, Liberia, Nigeria và Sierra Leone. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.[1][4]