Nội các Lý Hiển Long thứ 5 | |
---|---|
Nội các thứ 9 của Singapore | |
Đương nhiệm | |
Ngày thành lập | 27 tháng 7 năm 2020 |
Thành viên và tổ chức | |
Nguyên thủ quốc gia | Halimah Yacob |
Lãnh đạo Chính phủ | Lý Hiển Long |
Phó Lãnh đạo Chính phủ | Heng Swee Keat |
Đảng chính trị | Đảng Hành động Nhân dân (PAP) |
Tình trạng trong Nghị viện | Siêu đa số |
Đảng đối lập | Đảng Công nhân Singapore (WP) |
Lãnh tụ đối lập | Pritam Singh |
Lịch sử | |
Bầu cử | 10 tháng 7 năm 2020 |
Cơ quan lập pháp | Nghị viện Singapore khóa 14 |
Nội các Lý Hiển Long thứ năm của Chính phủ Singapore được công bố vào ngày 25 tháng 7 năm 2020[1] sau cuộc tổng tuyển cử 2020 vào ngày 10 tháng 7 năm 2020, và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 7 năm 2020.
Có bảy thành viên nội các mới, trong đó sáu người là những nghị viên mới được bầu:[2]
Ngoài ra, có sáu thành viên nội các cũ mãn nhiệm là:[3]
Danh sách các Bộ trưởng và các chức vụ trong nội các mới đã được công bố vào ngày 25 tháng 7 năm 2020. Trong một cuộc họp báo, Thủ tướng Lý Hiển Long nói: "Tôi sẽ luân chuyển các bộ trưởng, đặc biệt là những người trẻ tuổi, để gia tăng sự cọ xát và kinh nghiệm [của họ] Chúng tôi sẽ thường xuyên cải tổ Nội các như vậy với mục đích nhằm giúp các thành viên Nội các được tiếp xúc, nắm bắt cả chiều rộng và chiều sâu đối với mọi lĩnh vực, để có thể hiểu được sự phức tạp của các vấn đề và góc nhìn từ các khía cạnh khác nhau."[4]
Thứ trưởng Chính vụ là chức vụ mà được Thủ tướng đề nghị Tổng thống bổ nhiệm một nghị viên thuộc nghị viện giúp việc cho Bộ trưởng ở một số lĩnh vực nhất định. Bên cạnh đó, một số thành viên của nội các hoặc một Bộ trưởng của bộ này cũng có thể được bổ nhiệm làm Bộ trưởng thứ hai của bộ khác.
Chức vụ / Bộ ngành | Tên | Ảnh | Ngày nhậm chức |
---|---|---|---|
Thủ tướng | Lý Hiển Long 李显龙 |
12 tháng 8 năm 2004 | |
Phó Thủ tướng | Heng Swee Keat 王瑞杰 |
1 tháng 5 năm 2019[5] | |
Bộ trưởng điều phối Chính sách Kinh tế | 27 tháng 7 năm 2020 | ||
Bộ trưởng Bộ Tài chính | 1 tháng 10 năm 2015 | ||
Cố vấn Quốc vụ | Teo Chee Hean 张志贤 |
1 tháng 5 năm 2019 | |
Bộ trưởng điều phối An ninh Quốc gia | 1 tháng 10 năm 2015 | ||
Cố vấn Quốc vụ | Tharman Shanmugaratnam தர்மன் சண்முகரத்தினம் |
1 tháng 5 năm 2019 | |
Bộ trưởng điều phối Chính sách Xã hội | 1 tháng 10 năm 2015 | ||
Bộ trưởng Bộ Truyền thông và Thông tin | S. Iswaran எஸ். ஈஸ்வரன் |
1 tháng 5 năm 2018 | |
Bộ trưởng phụ trách Quan hệ Thương mại | |||
Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Cộng đồng và Thanh niên | Edwin Tong 唐振辉 |
27 tháng 7 năm 2020 | |
Bộ trưởng thứ hai Bộ Tư pháp | |||
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | Ng Eng Hen 黄永宏 |
1 tháng 10 năm 2015 | |
Bộ trưởng Bộ Giáo dục | Lawrence Wong 黄循财 |
27 tháng 7 năm 2020 | |
Bộ trưởng thứ hai Bộ Tài chính | 22 tháng 8 năm 2016 | ||
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao | Vivian Balakrishnan விவியன் பாலகிருஷ்ணன் |
1 tháng 10 năm 2015 | |
Bộ trưởng phụ trách Sáng kiến Quốc gia Thông minh | |||
Bộ trưởng Bộ Y tế | Gan Kim Yong 颜金勇 |
21 tháng 5 năm 2011 | |
Bộ trưởng Bộ Nội vụ | K. Shanmugam காசிவிஸ்வநாதன் சண்முகம் |
1 tháng 10 năm 2015 | |
Bộ trưởng Bộ Tư pháp | 1 tháng 5 năm 2008 | ||
Bộ trưởng Bộ Nhân lực | Josephine Teo 杨莉明 |
1 tháng 5 năm 2018 | |
Bộ trưởng thứ hai Bộ Nội vụ | 11 tháng 9 năm 2017 | ||
Bộ trưởng Bộ Phát triển Quốc gia | Desmond Lee 李智陞 |
27 tháng 7 năm 2020 | |
Bộ trưởng phụ trách Tích hợp Dịch vụ Xã hội | |||
Bộ trưởng Bộ Phát triển Gia đình và Xã hội | Masagos Zulkifli ماسڬوس ذوالكفل |
27 tháng 7 năm 2020 | |
Bộ trưởng phụ trách Các vấn đề Hồi giáo | 1 tháng 5 năm 2018 | ||
Bộ trưởng thứ hai Bộ Y tế | 27 tháng 7 năm 2020 | ||
Bộ trưởng Bộ Phát triển bền vững và Môi trường | Grace Fu Hai Yien 傅海燕 |
27 tháng 7 năm 2020 | |
Bộ trưởng Bộ Thương mại và Công nghiệp | Chan Chun Sing 陈振声 |
1 tháng 5 năm 2018 | |
Bộ trưởng phụ trách Dịch vụ Công cộng | |||
Bộ trưởng Bộ Giao thông | Ong Ye Kung 王乙康 |
Ong Ye Kung | 27 tháng 7 năm 2020 |
Bộ trưởng Văn phòng Thủ tướng | Maliki Osman محمد مالكي بن عثمان |
27 tháng 7 năm 2020 | |
Bộ trưởng thứ hai Bộ Giáo dục | |||
Bộ trưởng thứ hai Bộ Nội vụ | |||
Bộ trưởng Văn phòng Thủ tướng | Tan See Leng 陈诗龙 |
27 tháng 7 năm 2020 | |
Bộ trưởng thứ hai Bộ Nhân lực | |||
Bộ trưởng thứ hai Bộ Thương mại và Công nghiệp | |||
Bộ trưởng Văn phòng Thủ tướng | Indranee Thurai Rajah இந்திராணி ராஜா |
1 tháng 5 năm 2018 | |
Bộ trưởng thứ hai Bộ Phát triển Quốc gia | 27 tháng 7 năm 2020 | ||
Bộ trưởng thứ hai Bộ Tài chính | 1 tháng 5 năm 2018 |
Bộ | Bộ trưởng | Quốc vụ khanh | Thứ trưởng Chính vụ
(nghị viên thuộc nghị viện được bổ nhiệm giúp việc cho Bộ trưởng) |
---|---|---|---|
Văn phòng Thủ tướng (PMO) |
|
|
|
Bộ Truyền thông và Thông tin (MCI) |
|
||
Bộ Văn hoá, Cộng đồng và Thanh niên (MCCY) |
|
| |
Bộ Quốc phòng (MINDEF) |
|
||
Bộ Giáo dục (MOE) |
|
|
|
Bộ Tài chính (MOF) |
|
||
Bộ Ngoại giao (MFA) |
|
|
|
Bộ Y tế (MOH) |
|
|
|
Bộ Nội vụ (MHA) |
|
|
|
Bộ Tư pháp (MINLAW) |
|
||
Bộ Nhân lực (MOM) |
|
|
|
Bộ Phát triển Quốc gia (MND) |
|
|
|
Bộ Phát triển Gia đình và Xã hội (MSF) |
|
|
|
Bộ Phát triển bền vững và Môi trường(MSE) |
|
||
Bộ Thương mại và Công nghiệp (MTI) |
|
|
|
Bộ Giao thông (MOT) |
|
|
|tiêu đề=
và |title=
(trợ giúp)