Panagrellus redivivus

Panagrellus redivivus
Quan sát Panagrellus redivivus dưới kính hiển vi Zeiss
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Nematoda
Lớp (class)Secernentea
Bộ (ordo)Rhabditida
Họ (familia)Panagrolaimidae
Chi (genus)Panagrellus
Loài (species)P. redivivus
Danh pháp hai phần
Panagrellus redivivus
(Linnaeus, 1767)
Danh pháp đồng nghĩa[1]
  • Chaos redivivum Linnaeus, 1767
  • Vibrio anguillula Müller, 1773
  • Vibrio glutinis Müller, 1783
  • Anguillula glutinis (Müller, 1783) Müller, 1786
  • Anguillula rediviva Müller, 1786
  • Rhabditis glutinis (Müller, 1783) Dujardin, 1845
  • Turbatrix rediviva (Müller, 1783) Peters, 1927
  • Turbator silusiae (de Man, 1913) Peters, 1927
  • Turbator redivivus (Linnaeus, 1767) Peters, 1927
  • Panagrellus leucocephalus (Steiner, 1936) Goodey 1945
  • Panagrellus redivivus (Linnaeus, 1767) Goodey, 1945
  • Neocephalobus leucocephalus Steiner, 1936
  • Cephalobus parasiticus Sandground, 1939
  • Turbator leucocephalus (Steiner, 1936) Goodey, 1945
  • Panagrellus silusiae (de Man, 1913) Goodey, 1945
  • Vibrio anguillula aceti (Müller, 1783) Bory, 1824
  • Vibrio anguillula fluviatilis (Müller, 1786) Bory, 1824
  • Vibrio anguillula glutinis (Müller, 1783) Bory, 1824
  • Vibrio anguillula marina (Müller, 1783) Bory, 1824

Panagrellus redivivus (con mẻ[2]) là một loài tuyến trùng sinh sống tự do. Nó là một loài giun tròn nhỏ được dùng để làm thức ăn đầu đời cho cá mới nở, chẳng hạn như ấu trùng cá chép.[3] Loài trùng này được dùng rộng rãi trong nuôi trồng thủy sản làm thức ăn cho nhiều loài cá và giáp xác.

P. redivivus là một trong mười ba loài Panagrellus được xác định hiện nay. Nó có đường kính khoảng 50 μm và chỉ dài hơn 1 mm, khó thấy bằng mắt thường. Sinh tồn bằng nấm men, do đó nó dễ dàng được nuôi cấy ở nhà bằng bột hồ nhão[4] hoặc cháo đặc được cấy men.[5] Con cái thuần thục sinh dục vào khoảng ba ngày và sinh con thay vì trứng như đa số các loài tuyến trùng khác.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ferris H. (2009). “The beer mat nematode, Panagrellus redivivus: A study of the connectedness of scientific discovery” (PDF). J. Nematode Morphol. Syst. 12 (1): 19–25.
  2. ^ “Cơm mẻ - Vị chua từ những chắt chiu”. 16 tháng 5 năm 2020.
  3. ^ Schlechtriem, C., M. Ricci, U. Focken and K. Becker (2004). “The suitability of the free-living nematode Panagrellus redivivus as live food for first-feeding fish larvae”. Journal of Applied Ichthyology. 20 (3): 161. doi:10.1111/j.1439-0426.2004.00542.x.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  4. ^ Linnaeus identified the species in library or book paste.
  5. ^ “Worm Culture Information”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2020.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]