Platin(IV) bromide | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Platinum(IV) bromide |
Tên khác | Platin tetrabromide Platinic bromide Bạch kim(IV) bromide Bạch kim tetrabromide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | PtBr4 |
Khối lượng mol | 514,696 g/mol (khan) 550,72656 g/mol (2 nước) |
Bề ngoài | tinh thể nâu đen |
Khối lượng riêng | 5,69 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 180 °C (453 K; 356 °F) (phân hủy) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | ,41 g/100 mL (20 ℃, khan) tan (2 nước) |
Độ hòa tan | tan ít trong ethanol, ete tạo phức với amonia[1] |
Cấu trúc | |
Các nguy hiểm | |
Phân loại của EU | Ăn mòn (C) |
NFPA 704 |
|
Chỉ dẫn R | R34 |
Chỉ dẫn S | Bản mẫu:S20, S26, S36/37/39, S45, S60 |
Điểm bắt lửa | không bắt lửa |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Platin(IV) fluoride Platin(IV) chloride Platin(IV) iodide |
Cation khác | Nickel(II) bromide Paladi(II) bromide |
Hợp chất liên quan | Platin(II) bromide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Platin(IV) bromide là một hợp chất vô cơ bao gồm platin và brom có công thức hóa học PtBr4.
Dung dịch platin(IV) bromide và vàng(III) bromide trong nước có thể dùng để kiểm tra sự hiện diện của caesi bằng cách đặt một giọt thuốc thử và một giọt dung dịch chưa biết vào một mảnh giấy lọc. Một vết màu xám hoặc đen cho thấy kết quả dương tính; tuy nhiên, cơ chế cho phản ứng này vẫn chưa được xác định.[2]
Platin(IV) bromide có thể được điều chế bằng cách cho platin tác dụng trực tiếp với brom trong ống kín, tuy nhiên phản ứng diễn ra rất chậm:[3]
Có thể thu được platin(IV) bromide nhanh hơn bằng cách cho acid hexabromoplatinic(IV) H2PtBr6·9H2O phản ứng với brom.[4]
Platin(IV) bromide tồn tại dưới dạng tinh thể màu nâu đen, khi tan trong nước sẽ tạo ra dihydrat PtBr4·2H2O, thực tế được biểu diễn dưới dạng H2[PtBr4(OH)2]. Hợp chất khan có cấu trúc thuộc hệ tinh thể trực thoi, nhóm không gian Pbca (nhóm không gian số 61) và các thông số mạng tinh thể a = 1199 pm, b = 1365 pm và c = 633 pm.[4]
PtBr4 còn tạo một số hợp chất với NH3, như PtBr4·2NH3 là tinh thể cỡ micromet màu đỏ cam tan ít trong nước, PtBr4·4NH3 là bột màu cam tan ít trong nước[5], PtBr4·5NH3 (cấu tạo [Pt(NH3)5Br]Br3) là chất rắn không màu[6] hay PtBr4·6NH3·H2O là chất rắn kết tinh màu trắng, khi đun nóng đến 100 °C (212 °F; 373 K) sẽ thu được muối khan. Độ hòa tan trong nước của monohydrat là 10,38 g/100 mL ở 25 ℃.[7]