QWER | |
---|---|
Thông tin nghệ sĩ | |
Nguyên quán | Hàn Quốc |
Thể loại | |
Năm hoạt động | 2023–nay |
Công ty quản lý | 3Y Corporation Tamago Production |
Thành viên |
|
QWER (tiếng Hàn: 큐더블유이알; Romaja: Choeaeui Aideul) là một ban nhạc nữ Hàn Quốc trực thuộc 3Y Corporation và Tamago Production. Nhóm bao gồm 4 thành viên: Magenta, Chodan, Siyeon và Hina. Họ ra mắt vào ngày 18 tháng 10 năm 2023, với album đĩa đơn Harmony from Discord.
Vào ngày 2 tháng 7 năm 2023, Tamago Production tiết lộ thông qua YouTube của họ rằng họ sẽ ra mắt một ban nhạc nữ gồm bốn thành viên[1].
Thông qua loạt phim trước khi ra mắt trên YouTube "OSHI NO KO Project" đã tiết lộ các thành viên gồm: Magenta với vị trí tay chơi bass[2], Hina tay chơi keyboard, Lee Siyeon là ca sĩ chính, tay chơi guitar và Chodan đã được lựa chọn làm tay trống trước đó[3].
Cả bốn thành viên đều người nổi tiếng trên mạng xã hội. Chodan và Magenta là những streamer trên Twitch, Hina là người sáng tạo nội dung và cosplayer nổi tiếng trên TikTok, còn Siyeon là cựu thành viên của nhóm nhạc thần tượng Nhật Bản NMB48[4].
Ngày 24 tháng 9, QWER thông báo rằng họ sẽ chính thức ra mắt vào ngày 18 tháng 10 với album đĩa đơn "Harmony from Discord"[5].
Các bài hát trong album lần đầu tiên được biểu diễn trong buổi giới thiệu ra mắt của họ tại Musinsa Garage ở Seoul[6]. Ca khúc chủ đề "Discord" đạt vị trí thứ 5 trên "Viral 50 – Japan" của Spotify[7]. Ca khúc ra mắt ở vị trí thứ 88 trên bảng xếp hạng "Korea Weekly Top Songs" của YouTube Music tại thời điểm phát hành và trụ vững trên bảng xếp hạng trong 21 tuần[8].
Vào ngày 12 tháng 12, QWER phát hành đĩa đơn phối lại mang tên "Discord (TAK Remix)"[9]
Vào ngày 1 tháng 4, QWER trở lại với đĩa mở rộng (EP) đầu tiên "Manito" của họ[10].
Vào ngày 18 tháng 7, QWER đã phát hành đĩa đơn đặc biệt "Anima Power" được tạo ra với sự hợp tác của trò chơi Liên Minh Huyền Thoại của Riot Games và nhằm mục đích quảng bá cho "Anima Squad"[11], một chế độ PvE mùa hè trong trò chơi có tên là "Swarm"[12].
Vào ngày 2 tháng 9, QWER phát hành đĩa đơn kỹ thuật số "Fake Idol" và chuẩn bị cho sự trở lại với đĩa mở rộng thứ hai của nhóm[13]. Vào ngày 23 tháng 9, QWER trở lại cũng đĩa mở rộng thứ hai "Algorithm's Blossom"[14].
Nhóm đã giành được chiến thắng đầu tiên trên chương trình âm nhạc với ca khúc chủ đề "My Name Is Malguem" trong album vào ngày 9 tháng 10 trên Show Champion[15].
Nghệ danh | Tên khai sinh | Ngày sinh | Vị trí | Chữ cái đại diện | Nơi sinh | Quốc tịch | ||||
Latinh | Hangul | Latinh | Hangul | Hanja | Hán việt | |||||
Magenta | 마젠타 | Lee Ahee | 이아희 | 李雅熙 | Lý Á Hy | 2 tháng 6, 1997 | Bassist | W | Gyeongsang Bắc, Hàn Quốc | Hàn Quốc |
Chodan | 쵸단 | Hong Jihye | 홍지혜 | 洪智惠 | Hồng Trí Huệ | 1 tháng 11, 1998 | Leader, Drummer, Sub-Vocalist | Q | Seoul, Hàn Quốc | |
Siyeon | 시연 | Lee Siyeon | 이시연 | 李始燕 | Lý Thúy Nghiên | 16 tháng 5, 2000 | Main Vocalist, Guitarist | R | ||
Hina | 히나 | Jang Nayoung | 장나영 | 張娜榮 | Trương Nhã Anh | 30 tháng 1, 2001 | Guitarist, Keyboardist, Maknae | E |
Tiêu đề | Chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số |
---|---|---|---|
KOR [16] | |||
Manito |
|
14 |
|
Algorithm's Blossom |
|
10 |
|
Tiêu đề | Chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số |
---|---|---|---|
KOR [16] | |||
Harmony from Discord |
|
8 |
|
Tiêu đề | Năm | Thứ hạng cao nhất | Album | ||
---|---|---|---|---|---|
KOR [20] |
KOR Songs [21] |
WW Excl. US [22] | |||
"Discord" | 2023 | 24 | — | — | Harmony from Discord |
"T.B.H" (고민중독) | 2024 | 4 | 2 | 117 | Manito |
"Fake Idol" (가짜 아이돌) | 99 | — | — | Algorithm's Blossom | |
"My Name Is Malguem" (내이름 맑음) | 2 | 1 | 111 | ||
"—" biểu thị một bản ghi âm không được xếp hạng hoặc không được phát hành ở lãnh thổ đó. |
Tiêu đề | Năm | Thứ hạng cao nhất | Album |
---|---|---|---|
KOR Down. [23] | |||
"Harmony of Stars" (별의 하모니) | 2023 | 57 | Harmony from Discord |
"Ferris Wheel" (대관람차) | 2024 | 72 | Manito |
"Make Our Highlight" (불꽃놀이) | 75 | ||
"Soda" | 81 | ||
"G9JB" (지구정복) | 82 | ||
"Free-Dumb" (자유선언) | 83 | ||
"Manito" (마니또) | 84 | ||
"Goodbye My Sadness (안녕, 나의 슬픔)" | 22 | Algorithm's Blossom | |
"Rebound" (메아리) | 23 | ||
"Let’s Love" (사랑하자) | 32 | ||
"run! run! run!" (달리기) | 35 | ||
"Outro" | 73 | ||
"Intro" | 79 |
Lễ trao giải | Năm | Hạng mục | Người được đề cử/sản phẩm đề cử | Kết quả | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
K-World Dream Awards | 2024 | Giải thưởng ban nhạc xuất sắc nhất K-World Dream | QWER | Đoạt giải | [24][25] |
Bonsang (K-World Dream) | Đoạt giải |