Trang này hiện không hoạt động và được giữ lại vì lý do tham khảo lịch sử. Trang này không còn phù hợp hoặc sự đồng thuận về mục đích của nó đã trở nên không rõ ràng. Để hồi sinh cuộc thảo luận, hãy tìm kiếm nơi có nhiều người xem hơn, như Trang thảo luận chung. |
Show Champion | |
---|---|
Thể loại | Âm nhạc, Giải trí |
Định dạng | Biểu diễn trực tiếp |
Dẫn chương trình | Moon Sua, Tsuki, Nana |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn |
Số tập | 491 (tính đến 13 tháng 9 năm 2023) |
Sản xuất | |
Thời lượng | 80 phút |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | MBC Music |
Định dạng hình ảnh | 1080i |
Phát sóng | 14 tháng 2 năm 2012 – nay |
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Show Champion (Hangul: 쇼 챔피언) là chương trình âm nhạc Hàn Quốc được phát sóng trực tiếp vào Thứ Tư hằng tuần lúc 18:00 KST tại AX-Korea ở Gwangjang-dong bởi MBC Music. Chủ trì chương trình là Kim Shin-Young và một số khách mời khác
Chương trình này nhằm hướng đến các MC, nghệ sĩ, và khán giả sẽ chọn ra "nhà vô địch" của ngành công nghiệp âm nhạc. Chương trình sẽ cung cấp các bài hát phổ biến, những chủ đề quan trọng, và tân binh xuất sắc nhất của tuần.
Chương trình có 2 phần khác nhau là ca hát và phỏng vấn để kết hợp những đặc tính của chương trình thực tế và chương trình âm nhạc.
Năm 2013, giám đốc sản xuất chương trình quyết định rằng các chương trình ca nhạc hằng tuần sẽ được chuyển đổi từ ghi hình trước tiếp sang ghi hình trước rồi phát sóng sau, thay đổi mới này sẽ có hiệu lực từ 30 tháng 1.[1]
Show Champion chọn ra top 10 của tuần và tìm ra người chiến thắng dựa theo các tiêu chí sau:[2]
Bài hát dẫn đầu sẽ giành được danh hiệu "Champion Song". Mặt khác, ngôi sao với chủ đề nóng bỏng sẽ được trao danh hiệu "Issue Champion", trong khi các tân binh xuất sắc nhất được gọi là "Rookie Champion".[3]
Ngày 4 tháng 9 năm 2012 chương trình đã được sắp xếp lại và các tiêu chí xếp hạng bị bãi bỏ.
Năm 2013, chương trình đã tổ chức lại, hệ thống xếp hạng được tính bằng các tiêu chí mới có hiệu lực từ 30 tháng 1.
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
(Bắt đầu từ 4 tháng 9 năm 2012, hệ thống bảng xếp hạng bị hủy bỏ nhưng được sử dụng lại từ 30 tháng 1 năm 2013)
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Tháng 1
Hạng | Ca sĩ | Lần | Ra mắt |
---|---|---|---|
1 | EXO | 17 | 2012 |
2 | SHINee | 10 | 2008 |
3 | CNBLUE | 7 | 2009 |
4Minute | |||
Red Velvet | 2014 | ||
4 | BEAST / HIGHLIGHT | 6 | 2009 |
INFINITE | 2010 | ||
SISTAR | |||
B1A4 | 2011 | ||
VIXX | 2012 | ||
BTS | 2013 | ||
GFRIEND | 2015 |
Hạng | Ca sĩ | Ca khúc | Lần | Năm |
---|---|---|---|---|
1 | SHINee | Dream Girl | 4 | 2013 |
2 | Girls' Generation-TTS | Twinkle | 3 | 2012 |
Super Junior | Sexy, Free & Single | |||
CNBLUE | I'm Sorry | 2013 | ||
4Minute | What's Your Name? | |||
EXO | Growl | |||
Trouble Maker | "Now" | |||
B1A4 | "Lonely" | 2014 | ||
EXO | "Call Me Baby" | 2015 | ||
"Love Me Right" | ||||
GFRIEND | "Rough" | 2016 | ||
Wanna One | "Energetic" | 2017 |