Romnalda ophiopogonoides

Romnalda ophiopogonoides
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocot
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Asparagaceae
Chi (genus)Romnalda
Loài (species)R. ophiopogonoides
Danh pháp hai phần
Romnalda ophiopogonoides
Conran, P.I.Forst. & Donnon[2][3]

Romnalda ophiopogonoides là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây. Loài này được Conran, P.I.Forst. & Donnon mô tả khoa học đầu tiên năm 2008.[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Queensland Government (27 tháng 9 năm 2013). “Nature Conservation (Wildlife) Regulation 2006” (PDF). Nature Conservation Act 1992. Online, accessed from www.legislation.qld.gov.au. Australia. tr. 55. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Conran, John G.; Forster, Paul I.; Donnon, Mathew (2008). Romnalda ophiopogonoides (Asparagales: Laxmanniaceae), a new and endangered species from the Wet Tropics bioregion of north-east Queensland” (PDF). Telopea. 12 (2). pp. 167-178, figs. 3-5. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2013. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  3. ^ Romnalda ophiopogonoides%”. Australian Plant Name Index (APNI), Integrated Botanical Information System (IBIS) database (listing by % wildcard matching of all taxa relevant to Australia). Centre for Plant Biodiversity Research, Australian Government. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2013.
  4. ^ The Plant List (2010). Romnalda ophiopogonoides. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]