Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Rubel Miya | ||
Ngày sinh | 1 tháng 1, 1995 | ||
Nơi sinh | Gaibandha,Bangladesh | ||
Chiều cao | 5 ft 5 in (165 cm) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Dhaka Abahani | ||
Số áo | 11 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013–14 | Brothers Union | (5) | |
2014–15 | Sheikh Jamal DC | (1) | |
2016 | Chittagong Abahani | (3) | |
2017– | Dhaka Abahani | (3) | |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013 | U-19 Bangladesh | 3 | (1) |
U-23 Bangladesh | 4 | (0) | |
2016– | Bangladesh | 3 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Rubel Miya là một cầu thủ bóng đá người Bangladesh thi đấu ở vị trí tiền đạo.[1] Hiện tại anh thi đấu cho Dhaka Abahani.[2]
Rubel giành danh hiệu Cầu thủ xuất sắc nhất trận chung kết của Cúp Độc lập 2-16.[3]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 10 tháng 10 năm 2013 | Sân vận động Franso Hariri, Arbil | ![]() |
1[4]-0 | 1-0 | Vòng loại Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2014 |
Sheikh Jamal DC
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 15 tháng 11 năm 2014 | Sân vận động Changlimithang, Thimphu | ![]() |
3[5]–0 | 3–0 | 2014 King's Cup (Bhutan) |
Dhaka Abahani
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 3 tháng 5 năm 2017 | Sân vận động Quốc gia Bangabandhu, Dhaka | ![]() |
2[6]–0 | 2–0 | 2017 Cúp AFC |
2. | 11 tháng 4 năm 2018 | Sân vận động Thể thao Indira Gandhi, Guwahati | ![]() |
1[7]–0 | 3–0 | Cúp AFC 2018 |