Biệt danh | Những con hổ Bengal | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Bangladesh | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (Châu Á) | ||
Liên đoàn khu vực | SAFF (Nam Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Javier Cabrera | ||
Đội trưởng | Jamal Bhuyan | ||
Thi đấu nhiều nhất | Jahid Hasan Ameli (64) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Jahid Hasan Ameli (15) | ||
Sân nhà | Sân vận động Quốc gia Bangabandhu | ||
Mã FIFA | BAN | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 184 1 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1] | ||
Cao nhất | 110 (4.1996) | ||
Thấp nhất | 197 (2.2018 - 5.2018) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 206 2 (30 tháng 11 năm 2022)[2] | ||
Cao nhất | 147 (9.1986) | ||
Thấp nhất | 210 (8.2018) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Bangladesh 2–2 Thái Lan (Kuala Lumpur, Malaysia; 26 tháng 7 năm 1973) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Bangladesh 8–0 Maldives (Dhaka, Bangladesh; 23 tháng 12 năm 1985) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Hàn Quốc 9–0 Bangladesh (Incheon, Hàn Quốc; 16 tháng 9 năm 1979) Iran 9–0 Bangladesh (Karachi, Pakistan; 25 tháng 2 năm 1982) | |||
Cúp bóng đá châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 1980) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng 1 | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Bangladesh (tiếng Bengal: বাংলাদেশ জাতীয় ফুটবল দল) là đội tuyển cấp quốc gia của Bangladesh do Liên đoàn bóng đá Bangladesh quản lý.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Bangladesh là trận gặp đội tuyển Malaysia vào năm 1973. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là chức vô địch SAFF Cup 2003. Đội đã một lần tham dự cúp bóng đá châu Á là vào năm 1980. Tại giải năm đó, đội đã để thua cả bốn trận trước Iran, CHDCND Triều Tiên, Syria, Trung Quốc và do đó dừng bước ở vòng bảng.
Đội tuyển quốc gia Bangladesh thành lập năm 1973 Họ bị loại ngay từ vòng đầu tiên tham dự Asian Cup duy nhất cho đến nay
Cúp bóng đá châu Á | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 1 | |||||||||
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua | |
1956 đến 1972 | Không tham dự, là một phần của Pakistan | ||||||||
1976 | Không tham dự | ||||||||
1980 | Vòng 1 | 10 | 4 | 0 | 0 | 4 | 2 | 17 | |
1984 đến 1992 | Không vượt qua vòng loại | ||||||||
1996 | Bỏ cuộc | ||||||||
2000 đến 2023 | Không vượt qua vòng loại | ||||||||
2027 | Chưa xác định | ||||||||
Tổng cộng | 1 lần vòng bảng | 4 | 0 | 0 | 4 | 2 | 17 |
Năm | Thành tích | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2006 | |||||||
2008 | |||||||
2010 | |||||||
2012 đến 2014 | |||||||
Năm | Thành tích | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thứ hạng | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1951 đến 1970 | Không tham dự, là một phần của Pakistan | ||||||
1974 | Không tham dự | ||||||
1978 | Vòng bảng | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 4 |
1982 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 | |
1986 | 4 | 1 | 0 | 3 | 1 | 12 | |
1990 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 7 | |
1994 | Không tham dự | ||||||
1998 | Bỏ cuộc | ||||||
Tổng cộng | 4 lần vòng bảng | 11 | 2 | 0 | 9 | 3 | 27 |
Đội hình 25 cầu thủ chính thức được triệu tập cho vòng loại Asian Cup 2023
Số liệu thống kê tính đến ngày 14 tháng 6 năm 2022 sau trận gặp Malaysia.
The following players have also been called up to the Bangladesh squad within the last twelve months.
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Mahfuz Hasan Pritom | 5 tháng 11, 1999 | 0 | 0 | Sheikh Jamal Dhanmondi | NT camp, November 2023 |
TM | Anisur Rahman Zico | 10 tháng 8, 1997 | 31 | 0 | Bashundhara Kings | v. Afghanistan, 7 September 2023SUS |
TM | Shahidul Alam Sohel | 1 tháng 5, 1992 | 26 | 0 | Abahani Limited Dhaka | NT camp, August 2023 |
HV | Md Saad Uddin | 1 tháng 9, 1998 | 30 | 2 | Bashundhara Kings | 2026 WCQ R2SUS |
HV | Riyadul Hasan Rafi | 29 tháng 12, 1999 | 18 | 0 | Abahani Limited Dhaka | NT camp, November 2023 |
HV | Topu Barman | 20 tháng 12, 1994 | 53 | 6 | Bashundhara Kings | v. Afghanistan, 7 September 2023SUS |
HV | Rimon Hossain | 1 tháng 7, 2005 | 13 | 0 | Bashundhara Kings | v. Afghanistan, 7 September 2023 |
HV | Tutul Hossain Badsha | 12 tháng 8, 1999 | 25 | 0 | Bashundhara Kings | NT camp, June 2023 |
HV | Mohamed Atikuzzaman | 10 tháng 10, 1999 | 0 | 0 | Sheikh Jamal Dhanmondi | NT camp, August 2023INJ |
HV | Mehedi Hasan Mithu | 24 tháng 10, 1994 | 4 | 0 | Mohammedan SC | NT camp, August 2023 |
HV | Mohammed Jahid Hasan | 1 tháng 6, 2002 | 0 | 0 | Bashundhara Kings | NT camp, August 2023 |
HV | Tanvir Hossain | 13 tháng 12, 2003 | 0 | 0 | Sheikh Russel KC | NT camp, August 2023 |
TV | Chandon Roy | 4 tháng 5, 2007 | 0 | 0 | Sheikh Russel KC | NT camp, November 2023 |
TV | Masuk Mia Jony | 16 tháng 1, 1998 | 17 | 0 | Bashundhara Kings | NT camp, June 2023 |
TV | Hemanta Vincent Biswas | 13 tháng 12, 1995 | 21 | 2 | Chittagong Abahani | v. Seychelles, 28 March 2023 |
TV | Papon Singh | 31 tháng 12, 1999 | 2 | 0 | Abahani Limited Dhaka | NT camp, August 2023 |
TV | Abu Shaeid | 6 tháng 8, 1999 | 0 | 0 | Sheikh Jamal Dhanmondi | NT camp, August 2023 |
TĐ | Rakib Hossain | 18 tháng 11, 1998 | 35 | 4 | Bashundhara Kings | 2026 WCQ R2SUS |
TĐ | Arman Foysal Akash | 13 tháng 1, 2004 | 0 | 0 | Fortis FC | NT camp, November 2023 |
TĐ | Rahim Uddin | 3 tháng 6, 1999 | 0 | 0 | Abahani Limited Dhaka | NT camp, November 2023 |
TĐ | Motin Mia | 20 tháng 12, 1998 | 20 | 2 | Bashundhara Kings | 2026 WCQ R1 |
TĐ | Aminur Rahman Sajib | 17 tháng 6, 1994 | 3 | 0 | Bashundhara Kings | NT camp, September 2023 |
TĐ | Sazzad Hossain | 18 tháng 1, 1995 | 6 | 1 | Mohammedan SC | NT camp, September 2023 |
TĐ | Shahriar Emon | 7 tháng 3, 2001 | 0 | 0 | Mohammedan SC | NT camp, June 2023 |
TĐ | Eleta Kingsley | 29 tháng 10, 1989 | 2 | 0 | Free Agent | NT camp, June 2023 |
TĐ | Sarower Zaman Nipu | 5 tháng 6, 2000 | 0 | 0 | Sheikh Russel KC | NT camp, August 2023INJ |
TĐ | Jafar Iqbal | 27 tháng 9, 1999 | 9 | 1 | Mohammedan SC | NT camp, August 2023 |
INJ Withdrew due to injury |
Danh sách huấn luyện viên Đội tuyển bóng đá quốc gia Bangladesh từ năm 1972