SQ109

SQ109
Danh pháp IUPACN-Adamantan-2-yl-N'-((E)-3,7-dimethyl-octa-2,6-dienyl)-ethane-1,2-diamine
Nhận dạng
PubChem5274428
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • CC(=CCC/C(=C/CNCCN[C@@H]1C2CC3CC(C2)CC1C3)/C)C

Thuộc tính
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Các nguy hiểm
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

SQ109 là một loại thuốc đang được phát triển để điều trị bệnh lao.[1][2]

Lý lịch

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 16 tháng 10 năm 2007, Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã cho biết tình trạng thuốc mồ côi được sử dụng để chống lại vi khuẩn lao nhạy cảm và kháng thuốc.[3]

SQ109 hoàn thành ba nghiên cứu pha I ở Mỹ và một nghiên cứu hiệu quả giai đoạn II ở bệnh nhân lao ở châu Phi. SQ109 cho thấy hoạt động chống lại cả vi khuẩn lao kháng thuốc và đa kháng thuốc, bao gồm cả các chủng lao kháng thuốc rộng rãi. Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng, SQ109 đã tăng cường hoạt động của thuốc chống lao isoniazidrifampin và giảm> 30% thời gian cần thiết để chữa khỏi chuột mắc bệnh lao thực nghiệm.

SQ109 đang được phát triển bởi OOO Ininfex ở Nga và Sequella Inc trên phạm vi quốc tế. Vào tháng 7 năm 2012, Ininfex đã nhận được thông báo từ Bộ Y tế Nga về việc phê duyệt bắt đầu thử nghiệm lâm sàng quan trọng liên quan đến việc nộp đơn đăng ký thuốc và có thể tiến hành phát triển lâm sàng SQ109 để điều trị bệnh lao ở Liên bang Nga.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Jia, L.; Tomaszewski, J. E.; Hanrahan, C.; Coward, L.; Noker, P.; Gorman, G.; Nikonenko, B.; Protopopova, M. (2009). “Pharmacodynamics and pharmacokinetics of SQ109, a new diamine-based antitubercular drug”. British Journal of Pharmacology. 144 (1): 80–87. doi:10.1038/sj.bjp.0705984. PMC 1575972. PMID 15644871.
  2. ^ Meng, Q.; Luo, H.; Liu, Y.; Li, W.; Zhang, W.; Yao, Q. (2009). “Synthesis and evaluation of carbamate prodrugs of SQ109 as antituberculosis agents”. Bioorganic & Medicinal Chemistry Letters. 19 (10): 2808–10. doi:10.1016/j.bmcl.2009.03.091. PMID 19362471.
  3. ^ “New FDA Orphan Drugs: AVI-4658, SQ109, ATIR”. Medscape Medical News. 11 tháng 11 năm 2007.
  4. ^ “PRESS RELEASE Maxwell Biotech Venture Fund`s Portfolio Company, Infectex, Receives Russian Regulator`s Approval to Conduct Pivotal Clinical Trial for Sequella's Antibiotic, SQ109, for Tuberculosis”. Reuters. 26 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2019. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)