TRCNG

TRCNG
Thông tin nghệ sĩ
Nguyên quánSeoul, Hàn Quốc
Thể loại
Năm hoạt động2017 (2017)–nay
Hãng đĩaTS Entertainment
Thành viên
  • Jihun
  • Hayoung
  • Hakmin
  • Jisung
  • Hyunwoo
  • Siwoo
  • Hohyeon
  • Kangmin
Cựu thành viên
  • Wooyeop
  • Taeseon

TRCNG (Hangul: 티알씨엔지; tên đầy đủ: Teen Rising Champion in a New Generation[1]) là một nhóm nhạc Hàn Quốc được TS Entertainment thành lập vào năm 2017.[2] Nhóm nhạc này ra mắt với bài hát  "Spectrum" vào ngày 10 tháng 10 năm 2017.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước khi ra mắt

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 17 tháng  8 2017, TS Entertainment thông báo rằng họ sẽ ra mắt nhóm nhạc nam tiếp theo vào nửa cuối năm 2017. Đây sẽ là lần đầu tiên của công ty ra mắt một nhóm nhạc nam trong 5 năm kể từ khi B.A.P ra mắt vào năm 2012 [3]

Vào ngày 18, 2017, TS Entertainment phát hành một video cho thấy hình ảnh thời thơ ấu cùng với tên của họ. Họ cũng cho biết tên của nhóm sẽ la TRCNG và ngày debut là 10 tháng 10 năm 2017. Từ ngày 19 tháng 9 năm 2017 đến ngày 9 tháng 10  năm 2017, công ty đã phát hành nhiều hình ảnh và video quảng cáo của nhóm.

Sau khi ra mắt

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ phát hành MV "Spectrum" và "Wolf Baby" đã nhận được hơn ba triệu người xem mỗi MV trên YouTube. Tháng 5 năm 2018, họ đã biểu diễn cả hai bài hát tại "2018 Dream Concert".[4]

Scandal của Wooyeop & Taeseon, nguy cơ tan rã và chấm dứt hợp đồng với tất cả các thành viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Vụ việc 2 thành viên TRCNG là Wooyeop và Taeseon kiện đòi chấm dứt hợp đồng với TS Entertainment mới đây chính là "giọt nước" tràn ly, khiến công ty này đi vào lịch sử là công ty giải trí Kpop đầu tiên bị kiện bởi toàn bộ nghệ sĩ.

Ngày 18/11, Wooyeop và Taeseon nộp đơn lên Cảnh sát thủ đô Seoul xin huỷ hợp đồng với TS Entertainment. Cả 2 tiết lộ họ thường xuyên bị đánh đập, chửi mắng thậm tệ, đặc biệt là khi họ còn ở độ tuổi vị thành niên. Giám đốc điều hành Park Sang Hyun bị cáo buộc không cho các thành viên ngủ trong suốt 12 tiếng nên Wooseok và Taeseon còn phải bỏ học vì không thể đến trường với quãng đường mất 2-3 tiếng di chuyển.

Chưa hết, giám đốc Park thường xuyên "thượng cẳng chân hạ cẳng tay" và chửi bới TRCNG. Taeseon cho biết vì là trưởng nhóm, nam idol bị đánh từ khi còn là thực tập sinh cho đến giờ. Tháng 6 vừa qua, Wooyeop còn bị biên đạo nhảy họ Yoon lấy ghế sắt đánh đến bị thương và phải nhập viện 2 tuần.

Ngoài ra, 2 nam idol tiết lộ cuộc sống trong kí túc xá của họ như địa ngục khi thường xuyên bị cắt điện, hỏng điều hòa, máy lọc nước và nhà vệ sinh không sử dụng được. Nhóm cũng không được cung cấp đồ ăn. 1 nhân viên công ty còn lấy 1,2 triệu won từ Wooyeop.

Cũng như những lần trước, TS Entertainment tuyên bố mọi cáo buộc đều sai sự thật và sẽ kiện ngược lại Wooyeop và Taeseon. Tuy nhiên, với những "dớp" liên quan đến "gà cũ" trước đó, dư luận đa phần đứng về phía 2 thành viên TRCNG và lên án gay gắt TS Entertainment.

Thành viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách thành viên của TRCNG
Nghệ danh Tên khai sinh Ngày sinh Nơi sinh Vị trí
Latinh Hangul Latinh Hangul Hán Việt
Jihun 지훈 Kim Ji-hun 김지훈 Kim Trí Huấn 9 tháng 1, 2000 (24 tuổi) Lead Vocal
Hayoung 하영 Choi Ha-young 최하영 Thôi Hà Oánh 22 tháng 8, 2000 (24 tuổi) Main Vocal
Hakmin 학민 Lee Hak-min 이학민 Lý Học Mẫn 20 tháng 9, 2000 (24 tuổi) Vocal, Dancer
Jisung 지성 Kim Ji-sung 김지성 Kim Chí Tinh 21 tháng 12, 2000 (23 tuổi) High-rapper
Hyunwoo 현우 Kim Hyun-woo 김현우 Kim Huyễn Hựu 21 tháng 1, 2001 (23 tuổi) Low-rapper, Dancer
Siwoo 시우 Yoo Si-woo 유시우 Lưu Thủy Ngộ 11 tháng 5, 2001 (23 tuổi) Low-rapper
Hohyeon 호현 Lee Ho-hyeon 이호현 Lý Hạo Huyền 14 tháng 10, 2001 (23 tuổi)
Kangmin 강민 Kim Kang-min 김강민 Kim Cương Mân 13 tháng 11, 2001 (18 tuổi) Vocal

Thành viên cũ

[sửa | sửa mã nguồn]
Cựu thành viên
Nghệ danh Tên khai sinh Ngày sinh Nơi sinh Vị trí
Latinh Hangul Latinh Hangul Hán Việt
Wooyeop 우엽 Jo Woo-yeop 조우엽 Triệu Hữu Diệp 27 tháng 9, 2000 (24 tuổi) Vocal, Dancer
Taeseon 태선 Yang Tae-seon 양태선 Lương Thái Tuyên 17 tháng 9, 2000 (24 tuổi) Leader, Lead Vocal

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Title Album details Peak chart positions Sales
KOR
[5]
New Generation
Track listing
  1. Ray Of Light
  2. Spectrum
  3. My Very First Love
  4. I'm The One
  5. Don't Stop The Dancing
  6. 0 (Young)
14
Title Album details Peak chart positions Sales
KOR
Who Am I
  • Released: ngày 2 tháng 1 năm 2018
  • Label: TS Entertainment, LOEN Entertainment
  • Formats: CD, digital download
Track listing
  1. I Am
  2. Wolf Baby
  3. Utopia
21

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Title Year Peak chart
positions
Sales Album
KOR
[8]
JPN
[9]
Korean
"Spectrum" 2017 New Generation
"Wolf Baby" 2018 Who Am I
Japanese
"Spectrum" 2018 14 TBA
"—" denotes releases that did not chart.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “[공식입장] TS엔터 男10인조, 10월 10일 데뷔..그룹명 'TRCNG' 확정” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2017.
  2. ^ “TRCNG 프로필” (bằng tiếng Hàn). Naver.
  3. ^ “TS엔터, 10인조 男아이돌 론칭 "올 하반기 데뷔 확정"(공식)” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2018.
  4. ^ “Check out Performances from the '2018 Dream Concert'!”. allkpop. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2018.
  5. ^ “Gaon Album Chart”. Gaon Music Chart.
  6. ^ “2017년 11월 Album Chart”.
  7. ^ Cumulative Sales for Who Am I:
  8. ^ “Gaon Digital Chart”. Gaon Music Chart.
  9. ^ “Oricon Chart positions for albums and singles: TRCNG” (bằng tiếng Nhật).
  10. ^ 週間 CDシングルランキング 2018年04月02日~2018年04月08日 [CD single weekly ranking from ngày 2 tháng 4 năm 2018 to ngày 8 tháng 4 năm 2018] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2018. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)