Thống đốc Ngân khố Hoa Kỳ

Thống đốc Ngân khố Hoa Kỳ
Đương nhiệm
Marilynn Malerba

từ 12 tháng 9 năm 2022
Bổ nhiệm bởiTổng thống Hoa Kỳ
Thành lập6 tháng 9, 1777

Thống đốc Ngân khố Hoa Kỳ (tiếng Anh: Treasurer of the United States), được lập ra vào ngày 6 tháng 9 năm 1777, là một chức vụ duy nhất trong Bộ Ngân khố Hoa Kỳ có lịch sử lâu đời hơn cả chính bộ này.[1] Michael Hillegas phục vụ với vai trò Thống đốc Ngân khố Hoa Kỳ đầu tiên.[2] Không nên nhầm lẫn nó với chức vụ cấp nội các có quyền lực hơn, đó là Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ.

Thống đốc Ngân khố Hoa Kỳ lúc ban đầu có nhiệm vụ chi thu và trông coi các ngân quỹ chính phủ mặc dù nhiều trong số các chức năng này được các văn phòng khác nhau của Bộ Ngân khố Hoa Kỳ nắm giữ. Trách nhiệm giám sát Cục Ấn loát Bộ Ngân khố Hoa Kỳ (Bureau of Engraving and Printing là nơi in tiền giấy, trái phiếu..), Cục đúc tiền kim loại Hoa Kỳ (United States Mint), và Phân bộ Trái phiếu Tiết kiệm Hoa Kỳ (hiện nay là Văn phòng Tiếp thị Trái phiếu Tiết kiệm nằm trong Cục đặc trách công nợ (Bureau of the Public Debt)) đã được giao trách nhiệm cho Thống đốc Ngân khố Hoa Kỳ vào năm 1981. Tính đến năm 2002, Văn phòng Thống đốc Ngân khố Hoa Kỳ đã trải quan một lần tái tổ chức quy mô. Thống đốc Ngân khố Hoa Kỳ hiện nay cố vấn cho Giám đốc Cục đúc tiền kim loại Hoa Kỳ, Giám đốc Cục Ấn loát Bộ Ngân khố Hoa Kỳ, thứ trưởng và bộ trưởng Bộ Ngân khố Hoa Kỳ về các vấn đề có liên quan đến tiền kim loại, tiền giấy và việc phát hành các thứ cần thiết liên quan đến ngân khố của Hoa Kỳ.

Chữ ký của Thống đốc Ngân khố Hoa Kỳ cũng như Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ phải có trên các tờ tiền giấy của Cục dự trữ liên bang trước khi chúng được chứng nhận là có giá trị.

Vì muốn bổ nhiệm một phụ nữ vào một chức vụ chính trị nổi bật nên tổng thống Harry S. Truman đã bổ nhiệm Georgia Neese Clark làm Thống đốc Ngân khố Hoa Kỳ vào năm 1949. Kể từ đó, tất cả các thống đốc ngân khố kế tục đều là phụ nữ, và 5 trong 9 thống đốc ngân khố vừa qua là người nói tiếng Tây Ban Nha.

Sự chấp thuận của Thượng viện Hoa Kỳ cho chức danh này đã bị hủy bỏ kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2012.[3]

Danh sách các Thống đốc Ngân khố Hoa Kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Họ và tên Nhiệm kỳ Phục vụ dưới thời tổng thống
1

Michael Hillegas
29 tháng 7, 1775 –
11 tháng 9, 1789 (14 năm, 44 ngày)
George Washington
(cũng phục vụ trong thời kỳ Các điều khoản Hợp bang)
Hillegas đã phục vụ chung với George Clymer cho đến ngày 6 tháng 8 năm 1776.
Chức vụ có tên là "Thống đốc Ngân khố Mười ba thuộc địa"[Ghi chú 1] đến tháng 5 năm 1777.[4]
2 Samuel Meredith 11 tháng 9, 1789 –
1 tháng 12, 1801 (12 năm, 81 ngày)
George Washington
John Adams
Thomas Jefferson
3
Thomas T. Tucker
1 tháng 12, 1801 –
2 tháng 5, 1828 (26 năm, 153 ngày)
(Nhiệm kỳ lâu nhất)
Thomas Jefferson
James Madison
James Monroe
John Quincy Adams
Trống chức vụ 33 ngày
4
William Clark
4 tháng 6, 1828 –
26 tháng 5, 1829 (356 ngày)
John Quincy Adams
Andrew Jackson
5 John Campbell 26 tháng 5, 1829 –
20 tháng 7, 1839 (10 năm, 55 ngày)
Andrew Jackson
Martin Van Buren
Trống chức vụ 2 ngày
6 William Selden 22 tháng 7, 1839 –
23 tháng 11, 1850 (11 năm, 124 ngày)
Martin Van Buren
William Henry Harrison
John Tyler
James K. Polk
Zachary Taylor
Millard Fillmore
Trống chức vụ 4 ngày
7
John Sloane
27 tháng 11, 1850 –
1 tháng 4, 1853
(2 năm, 125 ngày)
Millard Fillmore
Franklin Pierce
Trống chức vụ 3 ngày
8 Samuel L. Casey 4 tháng 4, 1853 –
22 tháng 12, 1859 (6 năm, 262 ngày)
Franklin Pierce
James Buchanan
Trống chức vụ 68 ngày
9
William C. Price
28 tháng 2, 1860 –
21 tháng 3, 1861 (1 năm, 21 ngày)
James Buchanan
Abraham Lincoln
10

Francis E. Spinner
16 tháng 3, 1861 –
30 tháng 7, 1875 (14 năm, 136 ngày)
Abraham Lincoln
Andrew Johnson
Ulysses S. Grant
11

John C. New
30 tháng 6, 1875 –
1 tháng 7, 1876
(1 năm, 1 ngày)
Ulysses S. Grant
12

A. U. Wyman
1 tháng 7, 1876 –
30 tháng 6, 1877 (364 ngày)
Ulysses S. Grant
Rutherford B. Hayes
13
James Gilfillan
1 tháng 7, 1877 –
31 tháng 3, 1883 (5 năm, 273 ngày)
Rutherford B. Hayes
James A. Garfield
Chester A. Arthur
14

A. U. Wyman
1 tháng 4, 1883 –
30 tháng 4, 1885 (2 năm, 29 ngày)
Chester A. Arthur
Grover Cleveland
15
Conrad N. Jordan
1 tháng 5, 1885 –
23 tháng 3, 1887 (1 năm, 326 ngày)
Grover Cleveland
Trống chức vụ 62 ngày
16

James W. Hyatt
24 tháng 5, 1887 –
10 tháng 5, 1889 (1 năm, 351 ngày)
Grover Cleveland
Benjamin Harrison
17

James N. Huston
11 tháng 5, 1889 –
24 tháng 4, 1891 (1 năm, 348 ngày)
Benjamin Harrison
18
Enos H. Nebecker
25 tháng 4, 1891 –
31 tháng 5, 1893 (2 năm, 36 ngày)
Benjamin Harrison
Grover Cleveland
19

Daniel N. Morgan
1 tháng 6, 1893 –
30 tháng 6, 1897 (4 năm, 29 ngày)
Grover Cleveland
William McKinley
20

Ellis H. Roberts
1 tháng 7, 1897 –
30 tháng 6, 1905 (7 năm, 364 ngày)
William McKinley
Theodore Roosevelt
21
Charles H. Treat
1 tháng 7, 1905 –
30 tháng 10, 1909 (4 năm, 121 ngày)
Theodore Roosevelt
William Howard Taft
22

Lee McClung
1 tháng 11, 1909 –
21 tháng 11, 1912 (3 năm, 20 ngày)
William Howard Taft
23

Carmi A. Thompson
22 tháng 11, 1912 –
31 tháng 3, 1913 (129 ngày)
(Nhiệm kỳ ngắn nhất)
William Howard Taft
Woodrow Wilson
24

John Burke
1 tháng 4, 1913 –
5 tháng 1, 1921 (7 năm, 279 ngày)
Woodrow Wilson
Trống chức vụ 117 ngày
25

Frank White
2 tháng 5, 1921 –
1 tháng 5, 1928
(6 năm, 365 ngày)
Warren G. Harding
Calvin Coolidge
Trống chức vụ 30 ngày
26
Harold Theodore Tate
31 tháng 5, 1928 –
17 tháng 1, 1929 (231 ngày)
Calvin Coolidge
27
W. O. Woods
18 tháng 1, 1929 –
31 tháng 5, 1933 (4 năm, 133 ngày)
Calvin Coolidge
Herbert Hoover
Franklin Delano Roosevelt
28
William Alexander Julian
1 tháng 6, 1933 –
29 tháng 5, 1949 (15 năm, 362 ngày)
Franklin D. Roosevelt
Harry S. Truman
Trống chức vụ 23 ngày
29

Georgia Neese Clark
21 tháng 6, 1949 –
27 tháng 1, 1953 (3 năm, 220 ngày)
Harry S. Truman
Dwight D. Eisenhower
30
Ivy Baker Priest
28 tháng 1, 1953 –
29 tháng 1, 1961 (8 năm, 1 ngày)
Dwight D. Eisenhower
John F. Kennedy
31
Elizabeth Rudel Smith
30 tháng 1, 1961 –
13 tháng 4, 1962 (1 năm, 73 ngày)
John F. Kennedy
Trống chức vụ 265 ngày
32

Kathryn O'Hay Granahan
3 tháng 1, 1963 –
22 tháng 11, 1966 (3 năm, 323 ngày)
John F. Kennedy
Lyndon B. Johnson
Trống chức vụ 898 ngày
33 Dorothy Andrews Elston/Dorothy Andrews Elston Kabis[5] 8 tháng 5, 1969 –
3 tháng 7, 1971
(2 năm, 56 ngày)
Richard Nixon
Trống chức vụ 167 ngày
34

Romana Acosta Bañuelos
17 tháng 12, 1971 –
14 tháng 2, 1974 (2 năm, 59 ngày)
Richard Nixon
Trống chức vụ 127 ngày
35

Francine Irving Neff
21 tháng 6, 1974 –
19 tháng 1, 1977 (2 năm, 212 ngày)
Richard Nixon
Gerald Ford
Trống chức vụ 236 ngày
36

Azie Taylor Morton
12 tháng 9, 1977 –
20 tháng 1, 1981 (3 năm, 130 ngày)
Jimmy Carter
Trống chức vụ 56 ngày
37
Angela Marie Buchanan
17 tháng 3, 1981 –
5 tháng 7, 1983
(2 năm, 110 ngày)
Ronald Reagan
Trống chức vụ 79 ngày
38
Katherine D. Ortega
22 tháng 9, 1983 –
1 tháng 7, 1989
(5 năm, 282 ngày)
Ronald Reagan
George H. W. Bush
Trống chức vụ 163 ngày
39

Catalina Vasquez Villalpando
11 tháng 12, 1989 –
20 tháng 1, 1993 (3 năm, 40 ngày)
George H. W. Bush
Trống chức vụ 405 ngày
40

Mary Ellen Withrow
1 tháng 3, 1994 –
20 tháng 1, 2001 (6 năm, 325 ngày)
Bill Clinton
Trống chức vụ 208 ngày
41

Rosario Marin
16 tháng 8, 2001 –
30 tháng 6, 2003 (1 năm, 318 ngày)
George W. Bush
Trống chức vụ 569 ngày
42

Anna Escobedo Cabral
19 tháng 1, 2005 –
20 tháng 1, 2009 (4 năm, 1 ngày)
George W. Bush
Trống chức vụ 198 ngày
43
Rosa Gumataotao Rios
6 tháng 8, 2009 –
11 tháng 7, 2016
(6 năm, 340 ngày)
Barack Obama
Trống chức vụ 343 ngày
44
Jovita Carranza[6]
19 tháng 6, 2017 – 14 tháng 1, 2020
(2 năm, 209 ngày)
Donald Trump
Trống chức vụ 972 ngày
45
Marilynn Malerba
12 tháng 9, 2022 – nay
(2 năm, 66 ngày)
Joe Biden

Kể từ khi thành lập năm 1777 đến năm 2017, tổng thời gian bị bỏ trống của chức vụ Thống đốc Ngân khố Hoa Kỳ đã lên đến 4.059 ngày, hơn 11 năm.

  1. ^ Tạm dịch từ nguyên văn tiếng Anh: Treasurer of the United Colonies.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ US Treasury website Lịch sử Văn phòng Thống đốc Ngân khố Lưu trữ 2007-05-08 tại Wayback Machine
  2. ^ US Treasury website: Các thống đốc ngân khố của Hoa Kỳ Lưu trữ 2009-07-27 tại Wayback Machine.
  3. ^ Carey, Maeve P., Presidential Appointments, the Senate's Confirmation Process, and Changes Made in the 112th Congress, Congressional Research Service, Oct. 9, 2012.
  4. ^ US Treasury website "History of the Treasury".
  5. ^ Treasurers of the United States
  6. ^ "President Donald J. Trump Announces Key Additions to his Administration" Lưu trữ 2017-05-17 tại Wayback Machine, The White House, ngày 28 tháng 4 năm 2017. Truy cập 2017-04-28.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]