Crescentia cujete | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Lamiales |
Họ (familia) | Bignoniaceae |
Chi (genus) | Crescentia L. |
Loài (species) | C. cujete |
Danh pháp hai phần | |
Crescentia cujete L. |
Đào tiên (danh pháp hai phần: Crescentia cujete), tên khác là Bòng tây (dân Quảng Ngãi gọi), là loài thực vật có hoa thuộc họ Chùm ớt (Bignoniaceae).
Cây gỗ nhỡ. Lá xanh đậm, nhẵn, cứng, mọc thành vòng, lá hình trứng ngược, đầu lá tù hoặc gần tròn, đuôi lá men cuống. Hoa đơn độc, to, thong, mùi hôi. Quả mọng, hình cầu rộng, vỏ cứng.
Kháng khuẩn Gram dương Cơm quả dùng để khai vị, giải nhiệt,hạ sốt, lợi tiểu, có độc đối với chim và thú nhỏ. Cơm quả dùng để chế siro trị ho, long đờm. Cơm quả chưa chín có tác dụng nhuận tràng. Ở Ấn Độ nước sắc vỏ dùng rửa sạch vết thương, lá giã làm thuốc đắp trị đau đầu. Có loài đào tiên có cánh (C. alata H.B.K) nguồn gốc Trung Mỹ rễ có tác dụng cầm máu.