Đại học Monash

Đại học Monash
Huy hiệu của Đại học Monash
Vị trí
Map
,
Úc
Thông tin
LoạiCông lập
Khẩu hiệuAncorā impāro
""Luôn luôn học hỏi""
Thành lập1958
Giám đốcGiáo sư Edward Byrne, AO
Giảng viên8172
Khuôn viênKhu vực đô thị
Tài trợAUD $1.178 billion
Websitewww.monash.edu.au/
Thông tin khác
Thành viênGroup of Eight, ASAIHL
Tổ chức và quản lý
Hiệu trưởng danh dựTiến sĩ Alan Finkel AM
Thống kê
Sinh viên đại học39,000
Sinh viên sau đại học16,000

Đại học Monash (tiếng Anh: Monash University, hay còn gọi là Monash) là một viện đại họcMelbourne (Úc), nằm trong top 100 đại học danh giá nhất thế giới.

Monash được thành lập năm 1958 tại Melbourne và là cơ sở giáo dục đại học lâu đời thứ nhì ở bang Victoria, là thành viên của Group Eight (8 trường Đại học tốt nhất của Úc) và ASAIHL (Association of Southeast Asian Institutions of Higher Learning - Liên hiệp các Cơ sở giáo dục bậc cao Đông Nam Châu Á). Monash luôn đứng thứ hạng cao trên các bảng sắp hạng đại học uy tín trên thế giới: đứng thứ 58 theo bảng sắp hạng QS (2020), thứ 75 theo THE (2020), thứ 73 theo ARWU (2019).

Monash có địa điểm ở 6 khu vực (campus) của Melbourne: Berwich, Caulfield, Clayton, Gippsland, Parkville, Peninsula được đầu tư trang thiết bị hiện đại, đạt tiêu chuẩn quốc tế. Thư viện của Monash có hơn 2,3 triệu đầu sách và 18.000 các ấn phẩm định kỳ. Sinh viên có thể truy cập internet miễn phí với hơn 120 phòng lab. Ngoài ra trường còn có các cơ sở đào tạo khác trên thế giới: Sunway ở Malaysia, Nam Phi và các trung tâm ở King’s College - London - Anh, Prato - Ý. Năm 2008, Monash có số sinh viên đông nhất cả nước Úc.[1]

Lĩnh vực đào tạo

[sửa | sửa mã nguồn]

Monash giảng dạy rất nhiều chuyên ngành tương thích với sự đổi mới của thời đại qua 10 khoa của trường, gồm 75 chuyên ngành nghiên cứu. Sinh viên có thể lựa chọn trong số 6.000 môn học của 240 khoá học dự bị đại học, đại học và sau đại học.

Trường đại học Monash có bậc đại học và sau đại học trong 10 khoa sau đây:

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Các tạp chí sau xếp hạng các trường đại học trên toàn thế giới. Đại học Monash được xếp hạng như sau:

Publications Ave. 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
THE-QS World University Rankings[2] 42.86 33 33 38 43 47 45 THE:178 QS:61 THE:117 QS:60 THE:99 QS:61
Global University Ranking[3] 74–77
Newsweek[4] 73
Economist Intelligence Unit's MBA rank[5] 49 59 49 43 47 59 58
New York Times:[6] 47

Các xếp hạng tương ứng tại Australia:

Publications Ave. 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
THE-QS World University Rankings[2] 4.33 3 3 4 5 6 5 THE:6 QS:6
Global University Ranking[3] 3
Newsweek[4] 5
Economist Intelligence Unit's MBA rank[5] 1.6 1 1 1 2 3 2
New York Times 1
Student Housing

Nghiên cứu đưa ra bởi học viện Melbourne năm 2006 xếp hạng các trường Đại học ở Úc thông qua bảy lĩnh vực học chính: Nghệ thuật và Khoa học nhân văn, Thương mại và Kinh tế, Sư phạm, Kỹ sư, Luật, Y dược, và Khoa học. Với mỗi ngành, đại học Monash được xếp hạng như sau:[7]

Ngành R1* No. R2* No.
Nghệ thuật và Khoa học nhân văn 4 38 4 35
Thương mại và Kinh tế 5 39 4 34
Sư phạm 2 35 3 32
Kỹ sư 4 28 5 28
Luật 5 29 5 28
Y dược 3 14 4 13
Khoa học 6 38 8 31

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Former Australian Government Department of Education, Employment and Workplace Relations”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2011. Truy cập 30 tháng 9 năm 2015.
  2. ^ a b “Top Universities 2006”. The Times Higher Education Supplement. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2010.
  3. ^ a b “The 1st hundred” (PDF). Global Universities Ranking. 2009. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2010.
  4. ^ a b “The Top 100 Global Universities”. Newsweek. MSNBC. ngày 13 tháng 8 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2010.
  5. ^ a b “Monash University – Graduate School of Business”. The Economist Online. ngày 14 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2010.
  6. ^ “Education - Image”. NYTimes.com. ngày 20 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2013.
  7. ^ Ross Williams and Nina Van Dyke (tháng 11 năm 2006). “Rating Major Disciplines in Australian Universities: Perceptions and Reality” (PDF). Melbourne Institute of Applied Economic and Social Research. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2010.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tìm hiểu về Chainsaw Man anime trước khi xem
Tìm hiểu về Chainsaw Man anime trước khi xem
Câu chuyện lấy bối cảnh ở một thế giới giả tưởng nơi tồn tại những con quái vật được gọi là ác quỷ, và thế giới này đang phải chịu sự tàn phá của chúng.
Chú thuật hồi chiến chương 261: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Chú thuật hồi chiến chương 261: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Khởi đầu chương là khung cảnh Yuuji phẫn uất đi…ê..n cuồng cấu x..é cơ thể của Sukuna, trút lên người hắn sự căm hận với quyết tâm sẽ ngh..iề..n nát trái tim hắn
Nhân vật Zanac Valleon Igana Ryle Vaiself - Overlord
Nhân vật Zanac Valleon Igana Ryle Vaiself - Overlord
Zanac được mô tả là một người bất tài trong mắt nhiều quý tộc và dân thường, nhưng trên thực tế, tất cả chỉ là một mưu mẹo được tạo ra để đánh lừa đối thủ của anh ta
Người anh trai quốc dân Choso - Chú thuật hồi
Người anh trai quốc dân Choso - Chú thuật hồi
Choso của chú thuật hồi chiến: không theo phe chính diện, không theo phe phản diện, chỉ theo phe em trai