Đại số quan hệ (tiếng Anh: relational algebra) dùng phổ biến trong lý thuyết cơ sở dữ liệu quan hệ là một bộ các toán tử và các quy tắc tương ứng có thể được sử dụng để thao tác trên các toán học (relation) và tạo ra kết quả là một quan hệ khác. Trước đây, đại số quan hệ ít được quan tâm cho đến khi Edgar F. Codd đưa ra mô hình dữ liệu quan hệ (relational model) vào năm 1970. Từ đó đến nay, đại số quan hệ được xem là nền tảng cho các ngôn ngữ truy vấn cơ sở dữ liệu.
Cho hai lược đồ quan hệ R(A1, A2,..., An) và S(B1, B2,..., Bm) được gọi là khả hợp nếu:
- Chúng có cùng bậc: m = n.
- Miền giá trị (DOM) của các thuộc tính tương ứng bằng nhau: DOM(Ai) = DOM(Bi) với 1 ≤ i ≤ n.
NHANVIEN | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
MaNV | HoNV | TenNV | SDT | Phong | Luong | |
NV01 | Nguyen Van | A | email1@domain.com | 0123456789 | 1 | 20000 |
NV02 | Tran Thanh | B | email2@domain.com | 0987643210 | 1 | 22000 |
NV03 | Tran Thi | C | email3@domain.org | 0388888888 | 3 | 15000 |
NV04 | Cao Quoc | D | email4@domain.net | 0246802468 | 2 | 17000 |
NV05 | Bui Dinh | E | email5@domain.edu.vn | 0135791357 | 2 | 19500 |
NV06 | Nguyen Minh | E | email6@domain.com.vn | 0888888888 | 3 | 18000 |
NV07 | Tran Tien | F | email7@domain.vn | 07111111111 | 4 | 19500 |
NV08 | Huynh Thi | C | email8@domain.vn | 0505050505 | 4 | 15600 |
PHONGBAN | |
---|---|
MaPB | TenPB |
1 | Phong ban 1 |
2 | Phong ban 2 |
3 | Phong ban 3 |
4 | Phong ban 4 |
5 | Phong ban 5 |
6 | Phong ban 6 |
Cho hai quan hệ R(U) và S(U) (U là tập hữu hạn các thuộc tính). Điều kiện: R,S khả hợp.
Ký hiệu: R∪S
Kết quả: A = R∪S là một quan hệ (trên tập thuộc tính U) gồm các bộ r thỏa mãn r ∈ R hoặc r ∈ S.
QUANLY | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
MaNV | HoNV | TenNV | SDT | Phong | Luong | |
NV02 | Tran Thanh | B | email2@domain.com | 0987643210 | 1 | 22000 |
NV05 | Bui Dinh | E | email5@domain.edu.vn | 0135791357 | 2 | 19500 |
NV05 | Bui Dinh | E | email5@domain.edu.vn | 0135791357 | 2 | 19500 |
NV06 | Nguyen Minh | E | email6@domain.com.vn | 0888888888 | 3 | 18000 |
NV07 | Tran Tien | F | email7@domain.vn | 07111111111 | 4 | 19500 |
NV09 | Ho Huu | P | email9@domain.co.uk | 0378978900 | 5 | 23000 |
NV10 | Nguyen Huynh | T | email10@domain.com | 0388883456 | 6 | 22500 |
MaNV | HoNV | TenNV | SDT | Phong | Luong | |
NV01 | Nguyen Van | A | email1@domain.com | 0123456789 | 1 | 20000 |
NV02 | Tran Thanh | B | email2@domain.com | 0987643210 | 1 | 22000 |
NV03 | Tran Thi | C | email3@domain.org | 0388888888 | 3 | 15000 |
NV04 | Cao Quoc | D | email4@domain.net | 0246802468 | 2 | 17000 |
NV05 | Bui Dinh | E | email5@domain.edu.vn | 0135791357 | 2 | 19500 |
NV06 | Nguyen Minh | E | email6@domain.com.vn | 0888888888 | 3 | 18000 |
NV07 | Tran Tien | F | email7@domain.vn | 07111111111 | 4 | 19500 |
NV08 | Huynh Thi | C | email8@domain.vn | 0505050505 | 4 | 15600 |
NV09 | Ho Huu | P | email9@domain.co.uk | 0378978900 | 5 | 23000 |
NV10 | Nguyen Huynh | T | email10@domain.com | 0388883456 | 6 | 22500 |
Giao của 2 tập hợp R và S khả hợp là tập hợp các bộ t sao cho .
Kí hiệu: . Trong đó:
MaNV | HoNV | TenNV | SDT | Phong | Luong | |
NV02 | Tran Thanh | B | email2@domain.com | 0987643210 | 1 | 22000 |
NV05 | Bui Dinh | E | email5@domain.edu.vn | 0135791357 | 2 | 19500 |
NV05 | Bui Dinh | E | email5@domain.edu.vn | 0135791357 | 2 | 19500 |
NV06 | Nguyen Minh | E | email6@domain.com.vn | 0888888888 | 3 | 18000 |
NV07 | Tran Tien | F | email7@domain.vn | 07111111111 | 4 | 19500 |
Cho 2 quan hệ R & S là 2 quan hệ trên tập thuộc tính U. Hiệu 2 quan hệ R & S ký hiệu là R\S. là một quan hệ trên tập thuộc tính U và được xác định như sau: R\S={t sao cho t thuộc R và t không thuộc S}
Tích Descartes (hay tích Đềcác) của hai tập hợp A và B, ký hiệu là A×B, là một tập hợp chứa tất cả các bộ có dạng (a, b) với a là một phần tử của A và b là một phần tử của B. Hay, viết trong ngôn ngữ của lý thuyết tập hợp:[1]
Phép chọn trên một quan hệ R là thao tác chọn ra tập con của các bộ (hàng) trong quan hệ R sao cho thỏa mãn điều kiện chọn. Nói đơn giản, thì phép chọn như là một bộ lọc, dùng để lọc các bộ dữ liệu, chỉ giữ lại các bộ thỏa mãn điều kiện chọn và loại bỏ đi các bộ không thỏa. Kết quả trả về là một quan hệ mới.
Kí hiệu: . Trong đó:
MaNV | HoNV | TenNV | SDT | Phong | Luong | |
NV01 | Nguyen Van | A | email1@domain.com | 0123456789 | 1 | 20000 |
NV02 | Tran Thanh | B | email2@domain.com | 0987643210 | 1 | 22000 |
Phép chiếu dùng để chọn ra danh sách các thuộc tính trong một quan hệ, và loại bỏ những thuộc tính không cần thiết. Kết quả trả về là một quan hệ mới.
Kí hiệu: . Trong đó:
MaNV | HoNV | TenNV | Luong |
NV01 | Nguyen Van | A | 20000 |
NV02 | Tran Thanh | B | 22000 |
NV03 | Tran Thi | C | 15000 |
NV04 | Cao Quoc | D | 17000 |
NV05 | Bui Dinh | E | 19500 |
NV06 | Nguyen Minh | E | 18000 |
NV07 | Tran Tien | F | 19500 |
NV08 | Huynh Thi | C | 15600 |
Kí hiệu: hoặc hoặc . Trong đó:
Ví dụ: , hay dùng để đổi tên quan hệ NHANVIEN thành quan hệ mới, NV.
Kí hiệu: . Trong đó:
MaNV | HoNV | TenNV | SDT | Phong | Luong | TenPB | |
NV01 | Nguyen Van | A | email1@domain.com | 0123456789 | 1 | 20000 | Phong ban 1 |
NV02 | Tran Thanh | B | email2@domain.com | 0987643210 | 1 | 22000 | Phong ban 1 |
NV03 | Tran Thi | C | email3@domain.org | 0388888888 | 3 | 15000 | Phong ban 3 |
NV04 | Cao Quoc | D | email4@domain.net | 0246802468 | 2 | 17000 | Phong ban 2 |
NV05 | Bui Dinh | E | email5@domain.edu.vn | 0135791357 | 2 | 19500 | Phong ban 2 |
NV06 | Nguyen Minh | E | email6@domain.com.vn | 0888888888 | 3 | 18000 | Phong ban 3 |
NV07 | Tran Tien | F | email7@domain.vn | 07111111111 | 4 | 19500 | Phong ban 4 |
NV08 | Huynh Thi | C | email8@domain.vn | 0505050505 | 4 | 15600 | Phong ban 4 |
Nhận xét: