Trong toán học , định lý khai triển nhị thức (ngắn gọn là định lý nhị thức ) là một định lý toán học về việc khai triển hàm mũ của tổng . Cụ thể, kết quả của định lý này là việc khai triển một nhị thức bậc
n
{\displaystyle n}
thành một đa thức có
n
+
1
{\displaystyle n+1}
số hạng:
(
x
+
a
)
n
=
∑
k
=
0
n
(
n
k
)
x
n
−
k
a
k
{\displaystyle (x+a)^{n}=\sum _{k=0}^{n}{n \choose k}x^{n-k}a^{k}}
với:
(
n
k
)
=
n
!
(
n
−
k
)
!
k
!
{\displaystyle {n \choose k}={\frac {n!}{(n-k)!k!}}}
Gọi là số tổ hợp chập k của n phần tử.
Định lý này đã được độc lập chứng minh bởi hai người đó là:
Công thức đã giới thiệu còn mang tên là Nhị thức Newton .
Định lý này được chứng minh bằng quy nạp. [ 1]
Ta có biểu thức
P
(
n
)
:
(
1
+
x
)
n
=
∑
k
=
0
n
C
n
k
x
k
{\displaystyle P(n):(1+x)^{n}=\sum _{k=0}^{n}C_{n}^{k}x^{k}}
(1) với mọi số tự nhiên n.
Đầu tiên tại P(1) đúng.
Giả sử P(n) đúng, ta phải chứng minh
P
(
n
+
1
)
:
(
1
+
x
)
n
+
1
=
(
1
+
x
)
.
∑
k
=
0
n
C
n
k
x
k
=
(
1
+
x
)
{\displaystyle P(n+1):(1+x)^{n+1}=(1+x).\sum _{k=0}^{n}C_{n}^{k}x^{k}=(1+x)}
và
∑
k
=
0
n
C
n
k
x
k
+
1
=
∑
k
=
1
n
C
n
k
−
1
x
k
+
x
n
+
1
{\displaystyle \sum _{k=0}^{n}C_{n}^{k}x^{k+1}=\sum _{k=1}^{n}C_{n}^{k-1}x^{k}+x^{n+1}}
Áp dụng hằng đẳng thức Pascal ta có:
(
1
+
x
)
n
+
1
=
1
+
∑
k
=
1
n
(
C
n
k
+
C
n
k
−
1
)
.
x
k
+
x
n
+
1
=
C
n
+
1
0
.
x
0
+
∑
k
=
1
n
C
n
+
1
k
.
x
k
+
C
n
+
1
n
+
1
.
x
n
+
1
=
∑
k
=
0
n
+
1
C
n
+
1
k
x
k
{\displaystyle (1+x)^{n+1}=1+\sum _{k=1}^{n}(C_{n}^{k}+C_{n}^{k-1}).x^{k}+x^{n+1}=C_{n+1}^{0}.x^{0}+\sum _{k=1}^{n}C_{n+1}^{k}.x^{k}+C_{n+1}^{n+1}.x^{n+1}=\sum _{k=0}^{n+1}C_{n+1}^{k}x^{k}}
Do đó công thức (1) đúng.
Giờ đặt
x
=
b
a
⇒
(
1
+
b
a
)
n
=
∑
k
=
0
n
C
n
k
b
k
a
k
{\displaystyle x={\frac {b}{a}}\Rightarrow (1+{\frac {b}{a}})^{n}=\sum _{k=0}^{n}C_{n}^{k}{\frac {b^{k}}{a^{k}}}}
và do đó
(
a
+
b
)
n
=
a
n
(
1
+
b
a
)
n
=
a
n
∑
k
=
0
n
C
n
k
b
k
a
k
=
∑
k
=
0
n
C
n
k
a
n
−
k
b
k
{\displaystyle (a+b)^{n}=a^{n}(1+{\frac {b}{a}})^{n}=a^{n}\sum _{k=0}^{n}C_{n}^{k}{\frac {b^{k}}{a^{k}}}=\sum _{k=0}^{n}C_{n}^{k}a^{n-k}b^{k}}
Ta có điều phải chứng minh.
Tam giác Pascal
Các trường hợp đặc biệt của định lý này nằm trong danh sách các hằng đẳng thức đáng nhớ .
Ví dụ: điển hình nhất là nhị thức là công thức bình phương của
x
+
y
{\displaystyle x+y}
:
(
x
+
y
)
2
=
x
2
+
2
x
y
+
y
2
.
{\displaystyle (x+y)^{2}=x^{2}+2xy+y^{2}.\!}
Hệ số nhị thức xuất hiện ở phép triển khai này tương ứng với hàng thứ ba của tam giác Pascal . Các hệ số có lũy thừa cao hơn của
x
+
y
{\displaystyle x+y}
tương ứng với các hàng sau:
(
x
+
y
)
3
=
x
3
+
3
x
2
y
+
3
x
y
2
+
y
3
,
(
x
+
y
)
4
=
x
4
+
4
x
3
y
+
6
x
2
y
2
+
4
x
y
3
+
y
4
,
(
x
+
y
)
5
=
x
5
+
5
x
4
y
+
10
x
3
y
2
+
10
x
2
y
3
+
5
x
y
4
+
y
5
,
(
x
+
y
)
6
=
x
6
+
6
x
5
y
+
15
x
4
y
2
+
20
x
3
y
3
+
15
x
2
y
4
+
6
x
y
5
+
y
6
,
(
x
+
y
)
7
=
x
7
+
7
x
6
y
+
21
x
5
y
2
+
35
x
4
y
3
+
35
x
3
y
4
+
21
x
2
y
5
+
7
x
y
6
+
y
7
.
{\displaystyle {\begin{aligned}(x+y)^{3}&=x^{3}+3x^{2}y+3xy^{2}+y^{3},\\[8pt](x+y)^{4}&=x^{4}+4x^{3}y+6x^{2}y^{2}+4xy^{3}+y^{4},\\[8pt](x+y)^{5}&=x^{5}+5x^{4}y+10x^{3}y^{2}+10x^{2}y^{3}+5xy^{4}+y^{5},\\[8pt](x+y)^{6}&=x^{6}+6x^{5}y+15x^{4}y^{2}+20x^{3}y^{3}+15x^{2}y^{4}+6xy^{5}+y^{6},\\[8pt](x+y)^{7}&=x^{7}+7x^{6}y+21x^{5}y^{2}+35x^{4}y^{3}+35x^{3}y^{4}+21x^{2}y^{5}+7xy^{6}+y^{7}.\end{aligned}}}
Chú ý rằng:
Lũy thừa của
x
{\displaystyle x}
giảm dần cho tới khi đạt đến 0 (
x
0
=
1
{\displaystyle x^{0}=1}
), giá trị bắt đầu là
n
{\displaystyle n}
(n trong
(
x
+
y
)
n
{\displaystyle (x+y)^{n}}
.)
Lũy thừa của
y
{\displaystyle y}
tăng lên bắt đầu từ 0 (
y
0
=
1
{\displaystyle y^{0}=1}
) cho tới khi đạt đến
n
{\displaystyle n}
(
n
{\displaystyle n}
trong
(
x
+
y
)
n
{\displaystyle (x+y)^{n}}
.)
Hàng nhị thức của tam giác Pascal sẽ là các hệ số của nhị thức mở rộng (chú ý rằng đỉnh là hàng 0)
Với mỗi hàng, tích số (tổng của các hệ số) bằng
2
n
{\displaystyle 2^{n}}
.
Với mỗi hàng, nhóm tích số bằng
n
+
1
{\displaystyle n+1}
.
Định lý nhị thức có thể áp dụng với lũy thừa của bất cứ nhị thức nào. Ví dụ:
(
x
+
2
)
3
=
x
3
+
3
x
2
(
2
)
+
3
x
(
2
)
2
+
2
3
=
x
3
+
6
x
2
+
12
x
+
8.
{\displaystyle {\begin{aligned}(x+2)^{3}&=x^{3}+3x^{2}(2)+3x(2)^{2}+2^{3}\\&=x^{3}+6x^{2}+12x+8.\end{aligned}}}
Với một nhị thức có phép trừ, định lý có thể được áp dụng khi sử dụng phép nghịch đảo số hạng thứ hai.
(
x
−
y
)
3
=
x
3
−
3
x
2
y
+
3
x
y
2
−
y
3
.
{\displaystyle (x-y)^{3}=x^{3}-3x^{2}y+3xy^{2}-y^{3}.\!}
Trong trường hợp tổng quát trên trường số phức và ràng buộc một số hạng trong nhị thức.
Nếu
r
{\displaystyle r}
là một số thực và
z
{\displaystyle z}
là một số phức có số dư nhỏ hơn 1 thì khi đó, ta sẽ phân tích được ra thành một chuỗi vô hạn hội tụ:
(
1
+
z
)
r
=
∑
k
=
0
∞
(
r
k
)
z
k
{\displaystyle (1+z)^{r}=\sum _{k=0}^{\infty }{r \choose k}z^{k}}
Trong đó:
(
n
k
)
=
n
!
k
!
(
n
−
k
)
!
=
n
(
n
−
1
)
(
n
−
2
)
.
.
.
(
n
−
k
+
1
)
k
!
{\displaystyle {n \choose k}={\frac {n!}{k!(n-k)!}}={\frac {n(n-1)(n-2)...(n-k+1)}{k!}}}
^ “Định lý nhị thức” , Wikipedia tiếng Việt , 28 tháng 7 năm 2022, truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2022
H Anton, Calculus with Analytic Geometry (NewYork, 1980)
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về
Định lý nhị thức .