Điphenyl thủy ngân

Điphenyl thủy ngân
Cấu trúc 2D của điphenyl thủy ngân
Cấu trúc 3D của điphenyl thủy ngân
Danh pháp IUPACDiphenylmercury
(Điphenyl thủy ngân)
Nhận dạng
Số CAS587-85-9
PubChem11488
Số EINECS209-606-1
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • c1ccc(cc1)[Hg]c2ccccc2

InChI
đầy đủ
  • 1/2C6H5.Hg/c2*1-2-4-6-5-3-1;/h2*1-5H;/rC12H10Hg/c1-3-7-11(8-4-1)13-12-9-5-2-6-10-12/h1-10H
UNII9JF9FUI57J
Thuộc tính
Công thức phân tửHg(C6H5)2
Khối lượng mol354,8014 g/mol
Bề ngoàiChất rắn màu trắng
Khối lượng riêng2,318 g/cm³[1]
Điểm nóng chảy 121–123 °C (394–396 K; 250–253 °F)
Điểm sôi 204 °C (477 K; 399 °F)[1]
Độ hòa tan trong nướctan ít trong ethanol, ete; tan trong benzen, clorofom[1]
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhđộ độc cao
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Điphenyl thủy ngân là hợp chất thủy ngân cơ kim rắn màu trắng với công thức hóa học Hg(C6H5)2.[2] Trong lịch sử hợp chất này từng được quan tâm vì là chất cơ kim đặc biệt ổn định nhưng nó ít có ứng dụng vì độc tính cao của nó.

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Điphenyl thủy ngân là kết quả của việc cho phenyl thủy ngân(II) acetat tác dụng với natri stannat,[3] cách khác của phản ứng thủy ngân halide và phenyl magie bromide,[4] hoặc phản ứng của bromobenzen với hỗn hống natri.[5]

Điphenyl thủy ngân, giống như nhiều hợp chất thủy ngân khác, rất độc hại.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Lide, D. R. (2008). CRC Handbook of Chemistry and Physics, 89th Edition. CRC Press. tr. 3–518. ISBN 978-0-8493-0488-0.
  2. ^ Glidewell, C.; Low, J. N.; Wardell, J. L. (2005). “Diphenylmercury, redetermined at 120 K: sheets built from a single C-H···π(arene) hydrogen bond” (pdf). Acta Crystallographica C. 61 (2): m107–m108. doi:10.1107/S0108270104034134. PMID 15695887.
  3. ^ Maynard, J. L. (1924). “The Direct Mercuration of Benzene and the Preparation of Mercury Diphenyl”. Journal of the American Chemical Society. 46 (6): 1510–1512. doi:10.1021/ja01671a024.
  4. ^ Borgstrom, P.; Dewar, M. M. (1929). “The Preparation of Mercury Diphenyl by Use of the Grignard Reagent”. Journal of the American Chemical Society. 51 (11): 3387–3389. doi:10.1021/ja01386a030.
  5. ^ Calvery, H. O. (1929). “Diphenylmercury”. Organic Syntheses. 9: 54.; Collective Volume, 1, tr. 228
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sống đời bình yên lại còn được trả phí khi đến đảo của Ireland
Sống đời bình yên lại còn được trả phí khi đến đảo của Ireland
Mỗi người dân khi chuyển đến những vùng đảo theo quy định và sinh sống ở đó sẽ được nhận khoản tiền trợ cấp là 92.000 USD
Triết học thực hành: Những cuốn sách triết học bạn có thể thực sự ứng dụng trong cuộc sống
Triết học thực hành: Những cuốn sách triết học bạn có thể thực sự ứng dụng trong cuộc sống
Suy Tưởng có lẽ là cuốn sách “độc nhất vô nhị” từng được thực hiện: nó bản chất là cuốn nhật ký viết về những suy nghĩ riêng tư của Marcus Aurelius
Nhân vật Tsugikuni Yoriichi -  Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tsugikuni Yoriichi - Kimetsu no Yaiba
Tsugikuni Yoriichi「継国緑壱 Tsugikuni Yoriichi」là một kiếm sĩ diệt quỷ huyền thoại thời Chiến quốc. Ông cũng là em trai song sinh của Thượng Huyền Nhất Kokushibou.
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
Quy luật "1-In-60 Rule" có nguồn gốc từ ngành hàng không.