Ōshima Tadamori | |
---|---|
大島 理森 | |
Nghị trưởng Chúng Nghị viện Nhật Bản | |
Nhiệm kỳ 21 tháng 4 năm 2015 – 14 tháng 10 năm 2021 | |
Quân chủ | Akihito Hirohito |
Deputy | Kawabata Tatsuo
Akamatsu Hirotaka |
Tiền nhiệm | Machimura Nobutaka |
Kế nhiệm | Hosoda Hiroyuki |
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản | |
Nhiệm kỳ 30 tháng 9 năm 2002 – 1 tháng 4 năm 2003 | |
Thủ tướng | Koizumi Junichiro |
Tiền nhiệm | Takebe Tsutomu |
Kế nhiệm | Kamei Yoshiyuki |
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Tổng giám đốc của Cơ quan Khoa học và Công nghệ | |
Nhiệm kỳ 4 tháng 7 năm 2000 – 5 tháng 12 năm 2000 | |
Thủ tướng | Mori Yoshirō |
Tiền nhiệm | Nakasone Hirofumi |
Kế nhiệm | Machimura Nobutaka |
Tổng giám đốc Cơ quan môi trường | |
Nhiệm kỳ 8 tháng 8 năm 1995 – 11 tháng 1 năm 1996 | |
Thủ tướng | Murayama Tomiichi |
Tiền nhiệm | Miyashita Sohei |
Kế nhiệm | Iwatare Sukio |
Phó Tổng thư ký nội các | |
Nhiệm kỳ 2 tháng 2 năm 1990 – 5 tháng 11 năm 1991 | |
Thủ tướng | Kaifu Toshiki |
Tiền nhiệm | Fujimoto Takao |
Kế nhiệm | Kondo Motoji |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 6 tháng 9, 1946 Hachinohe, Aomori, Nhật Bản |
Alma mater | Đại học Keio |
Ōshima Tadamori (tiếng Nhật: 大島 理森, đã Latinh hoá: Ōshima Tadamori, n.đ. 'Đại Đảo Lý Sâm', sinh ngày 6 tháng 9 năm 1946) là một chính trị gia người Nhật thuộc Đảng Dân chủ Tự do và chủ tịch của Chúng nghị viện trong Chế độ đại nghị (cơ quan lập pháp quốc gia).