Ổ đĩa mềm (floppy disk drive, viết tắt: FDD) là một thiết bị sử dụng để đọc và ghi dữ liệu từ các đĩa mềm.
Mỗi loại ổ đĩa mềm chỉ được sử dụng đối với một loại đĩa mềm riêng biệt mà không sử dụng đối với các loại đĩa có kích thước khác nhau.
Lịch sử phát triển của ổ đĩa mềm luôn song hành với sự phát triển của đĩa mềm, được bắt đầu từ khi Alan Shugart (lúc đang làm việc cho IBM) phát minh ra ổ đĩa mềm vào năm 1967. Shugart đã có nhiều cải tiến với loại đĩa mềm 8" như thêm một lớp vỏ bọc để bảo vệ. Năm 1968 Shugart rời khỏi IBM và thành lập công ty riêng, lúc này anh giới thiệu loại đĩa mềm 5,25". Loại đĩa mềm 5,25" đã trở thành một chuẩn phổ biến cho các máy tính thời đó, nó thay thế các loại đĩa mềm 8".
Sony đã giới thiệu các loại đĩa mềm 3,5" đầu tiên vào năm 1981. Nhưng công ty đầu tiên đưa đĩa mềm 3,5" vào sử dụng là HP với hệ thống HP-150 vào năm 1984. Đến năm 1987 thì IBM đã chuyển hoàn toàn các loại đĩa 5,25" sang loại 3,5", và từ đó chúng được sử dụng cho đến nay.
Do có các phương tiện lưu trữ dữ liệu khác có nhiều ưu điểm hơn hẳn so với lưu trữ bằng đĩa mềm nên ổ đĩa mềm hiếm khi còn sử dụng, chúng dần biến mất khỏi các máy tính ngày nay.
Phân loại theo các loại đĩa mềm:
Phân loại theo vị trí lắp đặt:
Các đĩa mềm lưu trữ dữ liệu thông qua nguyên lý lưu trữ từ trên bề mặt, do đó ổ đĩa mềm hoạt động dựa trên nguyên lý đọc và ghi theo tính chất từ.
Ổ đĩa mềm có cấu tạo một phần giống như các ổ đĩa cứng, nhưng mọi chi tiết bên trong nó có yêu cầu thấp hơn so với ổ đĩa cứng. Tất cả các cách làm việc với đĩa mềm đều chỉ qua một khe hẹp của các loại đĩa mềm.
Bảng dưới đây giải thích các thứ tự dây dẫn điều khiển từ ổ đĩa mềm 3,5" của gắn trong thông dụng đến bo mạch chủ.
Thứ tự chân |
Dạng tín hiệu | Thứ tự chân |
Dạng tín hiệu |
---|---|---|---|
1 | Ground | 2 | DD/HD Density Select |
3 | Key | 4 | Dự trữ (không dùng) |
5 | Key | 6 | ED Density Select Chỉ dùng cho 2,88 MB |
7 | Ground | 8 | Index |
9 | Ground | 10 | Motor-On 0 (A:) |
11 | Ground | 12 | Drive Select 1 (B:) |
13 | Ground | 14 | Drive Select 0 (A:) |
15 | Ground | 16 | Motor-On 1 (B:) |
17 | Ground | 18 | Direction (stepper motor) |
19 | Ground | 20 | Step Pulse |
21 | Ground | 22 | Write Data |
23 | Ground | 24 | Write Enable |
25 | Ground | 26 | Track 0 |
27 | Ground | 28 | Write Protect |
29 | Ground | 30 | Read Data |
31 | Ground | 32 | Head Select |
33 | Ground | 34 | Disk Change |
Chú thích: Ground = GND hoặc mức điện áp 0V, nối đất. |