1-Nonanol | |
---|---|
Tên khác | 1-Nonanol Pelargonic alcohol Nonyl alcohol n-Nonyl alcohol |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
DrugBank | DB03143 |
KEGG | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh ảnh 2 |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
UNII | |
Thuộc tính | |
Bề ngoài | Chất lỏng không màu |
Khối lượng riêng | 0.83 g/cm³[1] |
Điểm nóng chảy | −6 °C (267 K; 21 °F)[1] |
Điểm sôi | 214 °C (487 K; 417 °F)[1] |
Độ hòa tan trong nước | 0.13 g/L[1] |
Các nguy hiểm | |
NFPA 704 |
|
LD50 | 3560 mg/kg (oral, rat)[2] 4680 mg/kg (dermal, rabbit)[2] |
Các hợp chất liên quan | |
Nhóm chức liên quan | 2-Nonanol |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
1-Nonanol /ˈnoʊnənɒl/ là một chuỗi alcohol béo với chín nguyên tử cacbon với công thức phân tử CH3(CH2)8OH, tồn tại dưới dạng lỏng, nhờn và không màu, có mùi cam quýt và tương tự như tinh dầu sả.
Nonanol xuất hiện tự nhiên trong dầu cam. Công dụng chính chính của nonanol là trong sản xuất dầu chanh nhân tạo. Các este khác nhau của nonanol, chẳng hạn như nonyl axetat, được sử dụng trong nước hoa và hương vị thực phẩm.
1-Nonanol có đặc tính độc học tương tự như các đặc tính của cồn. Chất này hấp thụ kém qua da và gây kích ứng nghiêm trọng cho mắt. Hơi có thể gây hại cho phổi, gây phù phổi trong những trường hợp nghiêm trọng. Tiếp xúc qua đường miệng dẫn đến các triệu chứng tương tự như nhiễm độc ethanol, và giống như việc tiêu thụ ethanol, có thể gây tổn thương cho gan.[3]