Quỹ đạo của 1036 Ganymed (màu xanh), các hành tinh (đỏ) và Mặt trời (đen). Hành tinh ngoài cùng là Sao Mộc. | |
Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | W. Baade |
Ngày phát hiện | 23 tháng 10 năm 1924 |
Tên định danh | |
Đặt tên theo | Ganymede |
1924 TD; 1952 BF; 1954 HH | |
Amor, Mars-crosser asteroid | |
Đặc trưng quỹ đạo | |
Kỷ nguyên 22 tháng 10 năm 2004 (JD 2453300.5) | |
Cận điểm quỹ đạo | 1.233 AU (184.434 Gm) |
Viễn điểm quỹ đạo | 4.091 AU (611.961 Gm) |
2.662 AU (398.198 Gm) | |
Độ lệch tâm | 0.537 |
4.34 a (1586.202 d) | |
Tốc độ vũ trụ cấp 1 trung bình | 16.86 km/s |
152.459° | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 26.644° |
215.699° | |
132.429° | |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 31.7 km |
Khối lượng | 3.3×1016 kg |
Mật độ trung bình | 2.0 g/cm³ |
0.0089 m/s² | |
0.0168 km/s | |
10.31 h [1] | |
Suất phản chiếu | 0.17 [2] |
Nhiệt độ | ~160 K |
Kiểu phổ | S (VI) [3][4] |
8.1 [5] | |
9.45 | |
1036 Ganymed (/[invalid input: 'icon']ˈɡæn[invalid input: 'ɨ']mɛd/) là một tiểu hành tinh Amor, với đường kính khoảng 32 km.[3] Nó được Walter Baade phát hiện ngày 23 tháng 10 năm 1924, và đặt theo tên Ganymede.[6][cần cập nhật] Nó cũng là một tiểu hành tinh ngang sao Hỏa, đi qua 0,02868 AU (4.290.000 km; 2.666.000 mi) từ sao Hỏa ngày 16 tháng 12 năm 2176.[6]