105 Artemis

105 Artemis
Khám phá
Khám phá bởiJames Craig Watson
Ngày phát hiện16 tháng 9 năm 1868
Tên định danh
(105) Artemis
Phiên âm/ˈɑːrtɪmɪs/[1]
Đặt tên theo
Artemis
A868 SA
Vành đai chính
Tính từArtemidean / Artemidian /ɑːrtɪˈmɪdiən/[2][3] Artemisian /ɑːrtɪˈmɪziən/[4]
Đặc trưng quỹ đạo[5]
Kỷ nguyên 25 tháng 2 năm 2023
(JD 2.460.000,5)
Tham số bất định 0
Cung quan sát42.911 ngày (117,48 năm)
Điểm viễn nhật2,7952 AU (418,16 Gm)
Điểm cận nhật1,95119 AU (291,894 Gm)
2,37319 AU (355,024 Gm)
Độ lệch tâm0,177 82
3,66 năm (1335,4 ngày)
19,18 km/s
256,90°
0° 16m 10.524s / ngày
Độ nghiêng quỹ đạo21,444°
188,264°
57,077°
Trái Đất MOID1,01036 AU (151,148 Gm)
Sao Mộc MOID2,30776 AU (345,236 Gm)
TJupiter3,429
Đặc trưng vật lý
Kích thước119,08±2,8 km[6]
Khối lượng(1,54 ± 0,54) × 1018 kg[7]
Mật độ trung bình
1,73 ± 0,67 g/cm³[7]
0,0333 m/s²
0,0630 km/s
37,15506 giờ (1,548128 ngày)[5]
37,15 h[8]
0,0465±0,002
Nhiệt độ~180 K
8,57

Artemis /ˈɑːrtɪmɪs/ (định danh hành tinh vi hình: 105 Artemis) là một tiểu hành tinh lớn ở vành đai chính. Nó là tiểu hành tinh kiểu C, nghĩa là rất tối. Thành phần cấu tạo của nó là cacbonat. Ngày 16 tháng 9 năm 1868, nhà thiên văn học người Mỹ gốc Canada James C. Watson phát hiện tiểu hành tinh Artemis khi ông thực hiện quan sát ở Ann Arbor, Michigan và đặt tên nó theo tên Artemis, nữ thần Mặt Trăng trong thần thoại Hy Lạp.[10]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Noah Webster (1884) A Practical Dictionary of the English Language
  2. ^ Sophocles (1902 trans.)
  3. ^ SophoclesDowden (1989) Death and the maiden: girls' initiation rites in Greek mythology
  4. ^ Fischer-Hansen & Poulsen (2009) From Artemis to Diana
  5. ^ a b Yeomans, Donald K., “105 Artemis”, JPL Small-Body Database Browser, Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực của NASA, truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
  6. ^ Tedesco, E. F.; Noah, P. V.; Noah, M.; Price, S. D. (tháng 10 năm 2004). “IRAS Minor Planet Survey V6.0”. NASA Planetary Data System. 12: IRAS-A-FPA-3-RDR-IMPS-V6.0. Bibcode:2004PDSS...12.....T. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2019.
  7. ^ a b Carry, B. (tháng 12 năm 2012), “Density of asteroids”, Planetary and Space Science, 73, tr. 98–118, arXiv:1203.4336, Bibcode:2012P&SS...73...98C, doi:10.1016/j.pss.2012.03.009. See Table 1.
  8. ^ Pilcher, Frederick (tháng 10 năm 2010), “New Lightcurves of 40 Harmonia and 105 Artemis”, The Minor Planet Bulletin, 37 (4), tr. 167, Bibcode:2010MPBu...37..167P.
  9. ^ DeMeo, Francesca E.; và đồng nghiệp (2011), “An extension of the Bus asteroid taxonomy into the near-infrared” (PDF), Icarus, 202 (1): 160–180, Bibcode:2009Icar..202..160D, doi:10.1016/j.icarus.2009.02.005, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2014, truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2013. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp) See appendix A.
  10. ^ Schmade, Lutz (2003), Dictionary of Minor Planet Names, 1 (ấn bản thứ 5), Springer, tr. 25, ISBN 3540002383.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Tira - Thủ Lĩnh hội sát thủ Ijaniya trong Overlord
Nhân vật Tira - Thủ Lĩnh hội sát thủ Ijaniya trong Overlord
Tira chị em sinh 3 của Tina Tia , khác vs 2 chị em bị rung động bởi người khác thì Tira luôn giữ vững lập trường và trung thành tuyệt đối đối vs tổ chức sát thủ của mình
Tại sao blockchain chết?
Tại sao blockchain chết?
Sau một chu kỳ phát triển nóng, crypto có một giai đoạn cool down để ‘dọn rác’, giữ lại những thứ giá trị
Hướng dẫn build Varesa trong Genshin Impact
Hướng dẫn build Varesa trong Genshin Impact
Dù là nhân vật pháp khí nhưng Varesa có chỉ số HP và Def khá ổn (khá thicc 🐧), sẽ hỗ trợ cô với khả năng sustain của bản thân, nhất là với lối chơi có phần khó né của cô.
Celestia đang thao túng và sẵn sàng hủy diệt toàn bộ Bảy quốc gia của Teyvat
Celestia đang thao túng và sẵn sàng hủy diệt toàn bộ Bảy quốc gia của Teyvat
Trong suốt hành trình của Genshin Impact, chúng ta thấy rằng Celestia đứng đằng sau thao túng và giật dây nhiều sự kiện đã xảy ra trên toàn Teyvat.