147 Protogeneia

147 Protogeneia
Mô hình ba chiều của 147 Protogeneia dựa trên đường cong ánh sáng
Khám phá[1]
Khám phá bởiLipót Schulhof
Ngày phát hiện10 tháng 7 năm 1875
Tên định danh
(147) Protogeneia
Phiên âm/ˌprɒtɪˈnə/[2]
Đặt tên theo
Protogeneia
A875 NA
Vành đai chính
Đặc trưng quỹ đạo[3][4]
Kỷ nguyên 25 tháng 2 năm 2023
(JD 2.460.000,5)
Tham số bất định 0
Cung quan sát53.556 ngày (146,63 năm)
Điểm viễn nhật3,2230 AU (482,15 Gm)
Điểm cận nhật3,04727 AU (455,865 Gm)
3,13512 AU (469,007 Gm)
Độ lệch tâm0,028 020
5,55 năm (2027,6 ngày)
16,82 km/s
92,9051°
0° 10m 39.184s / ngày
Độ nghiêng quỹ đạo1,9309°
248,357°
100,692°
Trái Đất MOID2,05678 AU (307,690 Gm)
Sao Mộc MOID1,88806 AU (282,450 Gm)
TJupiter3,211
Đặc trưng vật lý
Bán kính trung bình
66,465±2,55 km[4]
59,22 ± 5,225 km[5]
Khối lượng(1,23 ± 0,05) × 1019 kg[5]
Mật độ trung bình
14,13 ± 3,78 g/cm³[5]
0,0371 m/s²
0,0703 km/s
7,8528 giờ (0,32720 ngày)[4][6]
0,0492±0,004[4]
Nhiệt độ~157 K
12,4 đến 14,5
8,27 [6]
8,8 [4]

Protogeneia /ˌprɒtɪˈnə/ (định danh hành tinh vi hình: 147 Protogenia) là một tiểu hành tinh lớn và tối ở vành đai chính với độ nghiêng và độ lệch tâm thấp. Thành phần cấu tạo của nó dường như bằng cacbonat nguyên thủy. Ngày 10 tháng 7 năm 1875, nhà thiên văn học người Hungary gốc Do Thái Lipót Schulhof phát hiện tiểu hành tinh Protogeneia khi ông thực hiện quan sát tại Đài quan sát Vienna và đặt tên nó theo tên Protogeneia, một trong số con gái của DeucalionPyrra trong thần thoại Hy Lạp. Đây là tiểu hành tinh duy nhất do ông phát hiện.[7]

Đã có một lần Protogeneia che khuất một ngôi sao, được quan sát thấy ngày 28 tháng 5 năm 2002 từ Texas, Hoa Kỳ.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ http://cfa-www.harvard.edu/iau/lists/NumberedMPs.html. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  2. ^ 'Protogenea' in Noah Webster (1884) A Practical Dictionary of the English Language
  3. ^ “The Asteroid Orbital Elements Database”. astorb. Lowell Observatory. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2023.
  4. ^ a b c d e Yeomans, Donald K., “147 Protogeneia”, JPL Small-Body Database Browser, Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực của NASA, truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2016.
  5. ^ a b c Carry, B. (tháng 12 năm 2012), “Density of asteroids”, Planetary and Space Science, 73 (1): 98–118, arXiv:1203.4336, Bibcode:2012P&SS...73...98C, doi:10.1016/j.pss.2012.03.009. See Table 1.
  6. ^ a b Buchheim, Robert K. (tháng 6 năm 2005), “Lightcurve of 147 Protogeneia”, The Minor Planet Bulletin, 32 (2): 35–36, Bibcode:2005MPBu...32...35B, ISSN 1052-8091.
  7. ^ Schmadel, Lutz D. (2003), Dictionary of Minor Planet Names (ấn bản thứ 5), Springer, tr. 28, ISBN 3540002383.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sự kiện sáp nhập Ukraine vào Nga năm 1654
Sự kiện sáp nhập Ukraine vào Nga năm 1654
Trong sự kiện Nga sáp nhập bán đảo Crimea, chúng ta thường hay nghe vụ Liên Xô cắt bán đảo Crimea cho Ukraine năm 1954
Một số nickname, từ ngữ ấn tượng
Một số nickname, từ ngữ ấn tượng
Gợi ý một số nickname, từ ngữ hay để đặt tên ingame hoặc username ở đâu đó
Haruka Hasebe - Classroom of the Elite
Haruka Hasebe - Classroom of the Elite
Haruka Hasebe (長は谷せ部べ 波は瑠る加か, Hasebe Haruka) là một trong những học sinh của Lớp 1-D.
3 chiếc túi hiệu thú vị được lòng giới thời trang, nàng công sở cá tính hẳn cũng mê mệt
3 chiếc túi hiệu thú vị được lòng giới thời trang, nàng công sở cá tính hẳn cũng mê mệt
Nếu để chọn ra nững mẫu túi hiệu thú vị đáp ứng được các tiêu chí về hình khối, phom dáng, chất liệu, mức độ hữu dụng cũng như tính kinh điển thì bạn sẽ chọn lựa những mẫu túi nào?