155 Scylla

155 Scylla
Mô hình 3D dạng lồi của 155 Scylla
Khám phá[1]
Khám phá bởiJohann Palisa
Nơi khám pháĐài quan sát Hải quân Áo
Ngày phát hiện8 tháng 11 năm 1875
Tên định danh
(155) Scylla
Phiên âm/ˈsɪlə/[5]
Đặt tên theo
Scylla (thần thoại Hy Lạp)[2]
A875 VE; 1907 TJ;
1930 UN; 1930 XS;
1934 RU; 1939 TK;
1941 HL; 1950 FL;
1950 FN
Vành đai chính[1][3] · (ở giữa)
background[4]
Đặc trưng quỹ đạo[3]
Kỷ nguyên 23 tháng 3 năm 2018
(JD 2.458.200,5)
Tham số bất định 0
Cung quan sát142,38 năm
(52.004 ngày)
Điểm viễn nhật3,5207 AU
Điểm cận nhật1,9916 AU
2,7562 AU
Độ lệch tâm0,2774
4,58 năm (1671 ngày)
2,9234°
0° 12m 55.44s / ngày
Độ nghiêng quỹ đạo11,388°
40,994°
45,838°
Trái Đất MOID1,0431 AU (156,05 Gm)
Sao Mộc MOID1,86635 AU (279,202 Gm)
TJupiter3,259
Đặc trưng vật lý
Đường kính trung bình
  • 32,90±12,33 km[6]
  • 39,21±0,97 km[7]
  • 39,605±0,198 km[8]
  • 39,88±3,8 km[9]
  • 41,38±11,37 km[10]
  • 45,482±0,215 km[11]
  • 0,0237±0,0022 [11]
  • 0,027±0,003 [8]
  • 0,03±0,01 [10]
  • 0,0309±0,007 [9]
  • 0,035±0,002 [7]
  • 0,05±0,03 [6]

Scylla /ˈsɪlə/ (định danh hành tinh vi hình: 155 Scylla) là một tiểu hành tinhvành đai chính. Ngày 8 tháng 11 năm 1875, nhà thiên văn học người Áo Johann Palisa phát hiện tiểu hành tinh Hilda khi ông thực hiện quan sát tại Đài quan sát Hải quân ÁoPula và đặt tên nó theo tên quái vật Scylla trong thần thoại Hy Lạp.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “155 Scylla”. Minor Planet Center. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2018.
  2. ^ Schmadel, Lutz D. (2007). “(155) Scylla”. Dictionary of Minor Planet Names – (155) Scylla. Springer Berlin Heidelberg. tr. 29. doi:10.1007/978-3-540-29925-7_156. ISBN 978-3-540-00238-3.
  3. ^ a b c d e f “JPL Small-Body Database Browser: 155 Scylla” (2018-03-28 last obs.). Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2018.
  4. ^ “Asteroid 155 Scylla”. Small Bodies Data Ferret. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2018.
  5. ^ “Scylla”. Từ điển tiếng Anh Oxford . Nhà xuất bản Đại học Oxford. (Subscription or participating institution membership required.)
  6. ^ a b c Nugent, C. R.; Mainzer, A.; Bauer, J.; Cutri, R. M.; Kramer, E. A.; Grav, T.; và đồng nghiệp (tháng 9 năm 2016). “NEOWISE Reactivation Mission Year Two: Asteroid Diameters and Albedos”. The Astronomical Journal. 152 (3): 12. arXiv:1606.08923. Bibcode:2016AJ....152...63N. doi:10.3847/0004-6256/152/3/63.
  7. ^ a b c Usui, Fumihiko; Kuroda, Daisuke; Müller, Thomas G.; Hasegawa, Sunao; Ishiguro, Masateru; Ootsubo, Takafumi; và đồng nghiệp (tháng 10 năm 2011). “Asteroid Catalog Using Akari: AKARI/IRC Mid-Infrared Asteroid Survey”. Publications of the Astronomical Society of Japan. 63 (5): 1117–1138. Bibcode:2011PASJ...63.1117U. doi:10.1093/pasj/63.5.1117. (online, AcuA catalog p. 153)
  8. ^ a b Masiero, Joseph R.; Grav, T.; Mainzer, A. K.; Nugent, C. R.; Bauer, J. M.; Stevenson, R.; và đồng nghiệp (tháng 8 năm 2014). “Main-belt Asteroids with WISE/NEOWISE: Near-infrared Albedos”. The Astrophysical Journal. 791 (2): 11. arXiv:1406.6645. Bibcode:2014ApJ...791..121M. doi:10.1088/0004-637X/791/2/121.
  9. ^ a b Tedesco, E. F.; Noah, P. V.; Noah, M.; Price, S. D. (tháng 10 năm 2004). “IRAS Minor Planet Survey V6.0”. NASA Planetary Data System. 12: IRAS-A-FPA-3-RDR-IMPS-V6.0. Bibcode:2004PDSS...12.....T. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2019.
  10. ^ a b c Nugent, C. R.; Mainzer, A.; Masiero, J.; Bauer, J.; Cutri, R. M.; Grav, T.; và đồng nghiệp (tháng 12 năm 2015). “NEOWISE Reactivation Mission Year One: Preliminary Asteroid Diameters and Albedos”. The Astrophysical Journal. 814 (2): 13. arXiv:1509.02522. Bibcode:2015ApJ...814..117N. doi:10.1088/0004-637X/814/2/117.
  11. ^ a b c Mainzer, A.; Grav, T.; Masiero, J.; Hand, E.; Bauer, J.; Tholen, D.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2011). “NEOWISE Studies of Spectrophotometrically Classified Asteroids: Preliminary Results”. The Astrophysical Journal. 741 (2): 25. arXiv:1109.6407. Bibcode:2011ApJ...741...90M. doi:10.1088/0004-637X/741/2/90. (catalog)
  12. ^ Stephens, Robert D. (tháng 7 năm 2014). “Asteroids Observed from CS3: 2014 January - March”. The Minor Planet Bulletin. 41 (3): 171–175. Bibcode:2014MPBu...41..171S. ISSN 1052-8091.
  13. ^ Addleman, Don; Covele, Brent; Duncan, Allison; Johnson, Jama; Kramb, Steve; Lecrone, Crystal; và đồng nghiệp (tháng 12 năm 2005). “Rose-Hulman spring 2005 lightcurve results: 155 Scylla, 590 Tomyris, 1655 Comas Solá, 2058 Roka, 6379 Vrba, and (25934) 2001 DC74”. The Minor Planet Bulletin. 32 (4): 76–78. Bibcode:2005MPBu...32...76A. ISSN 1052-8091.
  14. ^ Hanus, J.; Durech, J.; Oszkiewicz, D. A.; Behrend, R.; Carry, B.; Delbo, M.; và đồng nghiệp (tháng 2 năm 2016). “New and updated convex shape models of asteroids based on optical data from a large collaboration network”. Astronomy and Astrophysics. 586: 24. arXiv:1510.07422. Bibcode:2016A&A...586A.108H. doi:10.1051/0004-6361/201527441.
  15. ^ Pilcher, Frederick; Jardine, Don (tháng 4 năm 2009). “Period Determinations for 31 Euphrosyne, 35 Leukothea 56 Melete, 137 Meliboea, 155 Scylla, and 264 Libussa”. The Minor Planet Bulletin. 36 (2): 52–54. Bibcode:2009MPBu...36...52P. ISSN 1052-8091.
  16. ^ Owings, Larry E. (tháng 4 năm 2009). “Lightcurves for 155 Scylla and 2358 Bahner”. The Minor Planet Bulletin. 36 (2): 51–52. Bibcode:2009MPBu...36...51O. ISSN 1052-8091.
  17. ^ Behrend, Raoul. “Asteroids and comets rotation curves – (155) Scylla”. Geneva Observatory. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2018.
  18. ^ a b “LCDB Data for (155) Scylla”. Asteroid Lightcurve Database (LCDB). Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan