1566 Icarus

1566 Icarus
Khám phá
Khám phá bởiWalter Baade
Ngày phát hiện27 tháng 6 năm 1949
Tên định danh
Đặt tên theo
Icarus
1949 MA
Apollo asteroid,
Mercury-crosser asteroid,
Venus-crosser asteroid,
Mars-crosser asteroid
Đặc trưng quỹ đạo[1]
Kỷ nguyên 27 tháng 8 năm 2011 (JD 2455800.5)
Cận điểm quỹ đạo0.18665203 AU
Viễn điểm quỹ đạo1.9691548727 AU
1.0779034528 AU
Độ lệch tâm0.82683789
1.1191234523 a (408.7598409 d)
254.29362°
Độ nghiêng quỹ đạo22.82825°
88.027986°
31.350320°
Đặc trưng vật lý
Kích thước1.4 km
Khối lượng2.9×1012 kg
Mật độ trung bình
2 ? g/cm³
0.000 39 m/s²
0.000 74 km/s
0.094 71 d
Suất phản chiếu0.4[2]
Nhiệt độ~242 K
Kiểu phổ
U[cần dẫn nguồn]
16.9

1566 Icarus (/[invalid input: 'icon']ˈɪkərəs/ IK-ə-rəs) là một tiểu hành tinh Apollocận điểm quỹ đạo gần Mặt Trời hơn Sao Thủy.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ JPL Data Retrieved ngày 2 tháng 9 năm 2011
  2. ^ Radiometry of near-earth asteroids

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn Relationships trong Postknight
Hướng dẫn Relationships trong Postknight
Relationships hay cách gọi khác là tình yêu trong postknight
[Phần 1] Nhật ký tình yêu chữa trĩ của tôi
[Phần 1] Nhật ký tình yêu chữa trĩ của tôi
Một câu truyện cười vl, nhưng đầy sự kute phô mai que
Tóm tắt và phân tích tác phẩm
Tóm tắt và phân tích tác phẩm "Đồi thỏ" - Bản hùng ca về các chiến binh quả cảm trong thế giới muôn loài
Đồi thỏ - Câu chuyện kể về hành trình phiêu lưu tìm kiếm vùng đất mới của những chú thỏ dễ thương
Vài trò của Hajime Kashimo sau Tử diệt hồi du
Vài trò của Hajime Kashimo sau Tử diệt hồi du
Hajime Kashimo là một chú thuật sư từ 400 năm trước, với sức mạnh phi thường của mình, ông cảm thấy nhàm chán