23 Librae c


23 Librae c
Ngoại hành tinh Danh sách hệ hành tinh
Sao chủ
Sao 23 Librae
Chòm sao Thiên Bình
Xích kinh (α) 15h 13m 28s
Xích vĩ (δ) –25° 18′ 33″
Cấp sao biểu kiến (mV) 6,45
Khoảng cách83,7 ly
(25,6 pc)
Phân loại sao G5V
Khối lượng (m) 1,05 M
Bán kính (r) 1,2 R
Nhiệt độ (T) 5559 K
Độ kim loại [Fe/H] 0,23
Tuổi 7,32 tỷ năm
Tham số quỹ đạo
Bán trục lớn(a) 5,8 ± 0,5 AU
(870 ± 75 Gm)
Cận điểm quỹ đạo (q) 5,1 AU
(770 Gm)
Viễn điểm quỹ đạo (Q) 6,5 AU
(149 Gm)
Lệch tâm (e) 0,12 ± 0,02
Chu kỳ quỹ đạo(P) 5000 ± 400 d
(14 ± 1 y)
Tốc độ vũ trụ cấp 1 (υ) 12 km/s
Acgumen của
cận điểm
(ω) 195 ± 48°
Thời gian cận sao (T0) 2.461.100 ± 600 JD
Các thông số vật lý
Khối lượng cực tiểu(m sin i)0,82 ± 0,03 MJ
Thông tin phát hiện
Ngày phát hiện 14 tháng 12 năm 2009
Người phát hiện Jones et al.[1]
Phương pháp phát hiện Radial velocity
Nơi phát hiện Keck Observatory
Tình trạng quan sát Published[1]
Tên khác
HD 134987 c
Dữ liệu tham khảo
BKTT Ngoại hành tinhdữ liệu
SIMBADdữ liệu

23 Librae c (hay 23 Lib c) là một ngoại hành tinh quay quanh ngôi sao 23 Librae giống như Sao Mộc và được phát hiện năm 2009. Quỹ đạo của hành tinh này là một trong những quỹ đạo dài nhất được phát hiện qua vận tốc xuyên tâm.[1] Thời gian thực tế để hành tinh này đi hết quỹ đạo là khoảng từ 4600 đến 5400 ngày (12,5 đến 15 năm). Độ sai của việc đo của chu kỳ quỹ đạo là rất có khả năng vì hành tinh này chưa hoàn thành quỹ đạo trong thời gian quan sát. Độ dài quỹ đạo của nó từ 5.3 đến 6.3 AU, hoặc từ 491 đến 584 Mmi (triệu dặm).

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Jones, Hugh R. A.; và đồng nghiệp (2010). “A long-period planet orbiting a nearby Sun-like star”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 403 (4): 1703–1713. arXiv:0912.2716. Bibcode:2010MNRAS.403.1703J. doi:10.1111/j.1365-2966.2009.16232.x.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan