Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | Alphonse L. N. Borrelly |
Ngày phát hiện | 27 tháng 8 năm 1884 |
Tên định danh | |
(240) Vanadis | |
Phiên âm | /ˈvɑːnə.dɪs/ |
Đặt tên theo | Freyja |
A884 QB | |
Vành đai chính | |
Đặc trưng quỹ đạo[1] | |
Kỷ nguyên 9 tháng 8 năm 2022 (JD 2.459.800,5) | |
Tham số bất định 0 | |
Cung quan sát | 50.295 ngày (137,70 năm) |
Điểm viễn nhật | 3,2134 AU (480,72 Gm) |
Điểm cận nhật | 2,1178 AU (316,82 Gm) |
2,6656 AU (398,77 Gm) | |
Độ lệch tâm | 0,205 51 |
4,35 năm (1589,6 ngày) | |
Tốc độ vũ trụ cấp 1 trung bình | 18,25 km/s |
60,5202° | |
0° 13m 35.292s / ngày | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 2,1043° |
115,191° | |
300,174° | |
Trái Đất MOID | 1,12185 AU (167,826 Gm) |
Sao Mộc MOID | 2,14384 AU (320,714 Gm) |
TJupiter | 3,352 |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 103,90±2,5 km[1] 94,03 ± 5,37 km[2] |
Khối lượng | (1,10 ± 0,92) × 1018 kg[2] |
Mật độ trung bình | 2,53 ± 2,15 g/cm3[2] |
10,64 giờ (0,443 ngày) | |
0,0411±0,002 | |
9,00 | |
Vanadis /ˈvɑːnə.dɪs/ (định danh hành tinh vi hình: 240 Vanadis) là một tiểu hành tinh khá lớn ở vành đai chính. Nó rất tối và được phân loại là tiểu hành tinh kiểu C, thành phần cấu tạo của nó có lẽ bằng cacbonat nguyên thủy.
Ngày 27 tháng 8 năm 1884, nhà thiên văn học người Pháp Alphonse L. N. Borrelly phát hiện tiểu hành tinh Vanadis khi ông thực hiện quan sát ở Marseille và đặt tên nó theo tên Freyja (Vanadis), nữ thần sinh sản nhiều trong thần thoại Bắc Âu.