3M Championship

3M Championship
Thông tin giải
Địa điểmBlaine, Minnesota, Hoa Kỳ
Khởi đầu1993, 31 năm trước[1]
SânTPC Twin Cities
(kể từ 2001)
Bunker Hills Golf Course
(1993–2000)
Par72
Chiều dài7.114 thước Anh (6.505 m)[2]
TourPGA Tour Champions
Thể thứcStroke play - 54 hố
(không cut)
Tổng tiền thưởng1,75 triệu USD
Tháng tổ chứcTháng 8
Năm cuối cùng2018
Kỷ lục
Tổng số gậy191 David Frost (2010)
Dưới par−25 David Frost (2010)
Vô địch cuối cùng
Hoa Kỳ Kenny Perry
TPC Twin Cities trên bản đồ Hoa Kỳ
TPC Twin Cities
TPC Twin Cities
Vị trí tại Hoa Kỳ
TPC Twin Cities trên bản đồ Minnesota
TPC Twin Cities
TPC Twin Cities
Vị trí tại Minnesota

3M Championship là một giải golf tổ chức ở Minnesota. Giải thuộc hệ thống PGA Tour Champions và diễn ra hàng năm tại TPC Twin CitiesBlaine, khu vực ngoại ô phía bắc Minneapolis. 3M với trụ sở tại Saint Paul, là nhà tài trợ chính của giải.

Giải đấu ra đời 31 năm trước tại Senior PGA Tour 1993 với tên Burnet Senior Classic và được tổ chức tại Sân golf Bunker Hills tại Coon Rapids.[1][3] Sau 8 giải đấu, giải chuyển địa điểm sang sân TPC Twin Cities vào năm 2001, cũng là lúc 3M trở thành nhà tài trợ.[4] Tổng tiền thưởng vào năm 2017 là 1,75 triệu đô la, người vô địch được 262.500 đô la.[2]

Một phần chương trình của giải là "Greats of Golf Challenge," một trận đấu scramble diễn ra vào ngày thứ Bảy với sự tham dự của các đội bao gồm các nhà vô địch major và thành viên hall of fame của cả nam và nữ. Những tay golf gần đây tham dự có Jack Nicklaus, Gary Player, Lee TrevinoNancy Lopez.[5]

2018 là giải đấu 3M Championship cuối cùng và giải được thay thế bằng 3M Open thuộc PGA Tour từ năm 2019.[6] Kenny Perry là nhà vô địch cuối cùng của giải, cũng là danh hiệu 3M Championship thứ ba của ông vào ngày 5 tháng 8 năm 2018.[7]

Nhà vô địch

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Thời gian Vô địch Quốc gia Điểm vô địch Cách biệt Tổng tiền ($)
3M Championship
2018 3–5 thg 8 Kenny Perry (3)  Hoa Kỳ 195 (−21) 3 gậy 1.750.000
2017 4–6 thg 8 Paul Goydos  Hoa Kỳ 196 (−20) Playoff 1.750.000
2016 5–7 thg 8 Joe Durant  Hoa Kỳ 197 (−19) Playoff 1.750.000
2015 31 thg 7 – 2 thg 8 Kenny Perry (2)  Hoa Kỳ 198 (−18) 4 gậy 1.750.000
2014 1–3 thg 8 Kenny Perry  Hoa Kỳ 193 (−23) 1 gậy 1.750.000
2013 2–4 thg 8 Tom Pernice Jr.  Hoa Kỳ 199 (−17) 1 gậy 1.750.000
2012 3–5 thg 8 Bernhard Langer (2)  Đức 198 (−18) 2 gậy 1.750.000
2011 5–7 thg 8 Jay Haas  Hoa Kỳ 201 (−15) 1 gậy 1.750.000
2010 6–8 thg 8 David Frost  Nam Phi 191 (−25) 7 gậy 1.750.000
2009 10–12 thg 7 Bernhard Langer  Đức 200 (−16) 1 gậy 1.750.000
2008 18–20 thg 7 R. W. Eaks  Hoa Kỳ 193 (−23) 6 gậy 1.750.000
2007 3–5 thg 8 D. A. Weibring  Hoa Kỳ 198 (−18) 1 gậy 1.750.000
2006 4–6 thg 8 David Edwards  Hoa Kỳ 204 (−12) 2 gậy 1.750.000
2005 5–7 thg 8 Tom Purtzer  Hoa Kỳ 201 (−15) 1 gậy 1.750.000
2004 6–8 thg 8 Tom Kite  Hoa Kỳ 203 (−13) 1 gậy 1.750.000
2003 8–10 thg 8 Wayne Levi  Hoa Kỳ 205 (−11) 1 gậy 1.750.000
2002 9–11 thg 8 Hale Irwin (3)  Hoa Kỳ 204 (−13) 3 gậy 1.750.000
2001 10–12 thg 8 Bruce Lietzke  Hoa Kỳ 207 (−9) 2 gậy 1.750.000
Coldwell Banker Burnet Classic
2000 4–6 thg 8 Ed Dougherty  Hoa Kỳ 197 (−19) 2 gậy 1.600.000
1999 23–25 thg 7 Hale Irwin (2)  Hoa Kỳ 201 (−15) 2 gậy 1.500.000
1998 8–9 thg 8 Leonard Thompson  Hoa Kỳ  134 (−10)^ Playoff 1.500.000
Burnet Senior Classic
1997 18–20 thg 7 Hale Irwin  Hoa Kỳ 199 (−17) 2 gậy 1.350.000
1996 19–21 thg 7 Vicente Fernández  Argentina 205 (−11) 1 gậy 1.250.000
1995 11–13 thg 8 Raymond Floyd  Hoa Kỳ 201 (−15) 1 gậy 1.100.000
1994 19–21 thg 8 Dave Stockton  Hoa Kỳ 203 (−13) 1 gậy 1.050.000
1993 18–20 thg 6 Chi-Chi Rodríguez  Hoa Kỳ 201 (−15) 2 gậy 1.050.000

^ Giải đấu năm 1998 được rút ngắn xuống 36 hố do trời mưa

  • Màu xanh lục là kỷ lục của giải

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Nadel, Mike (ngày 21 tháng 6 năm 1993). “Chi Chi wins Burnet”. TimesDaily. Florence, Alabama. Associated Press. tr. 3B.
  2. ^ a b “Leaderboard: 3M Championship”. ESPN. 2017. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2018.
  3. ^ “Coldwell Banker Burnet Classic”. Spokesman-Review. (Spokane, Washington). Associated Press. ngày 7 tháng 8 năm 2000. tr. C3.
  4. ^ “Golf: Senior 3M Championship”. Spokesman-Review. (Spokane, Washington). ngày 13 tháng 8 năm 2001. tr. C4.
  5. ^ “Greats of Golf”. 3M Championship. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2018.
  6. ^ Stensaas, Brian (ngày 3 tháng 8 năm 2018). “3M Championship tees off for the 26th and final time on Friday”. Star Tribune. Minneapolis, Minnesota. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.
  7. ^ Stensaas, Brian (ngày 6 tháng 8 năm 2018). “Kenny Perry wins 3M Championship for third time”. Star Tribune. Minneapolis, Minnesota. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan