Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | Mizuno và Furuta |
Nơi khám phá | Kani |
Ngày phát hiện | 8 tháng 10 năm 1989 |
Tên định danh | |
4799 | |
1989 TC1 | |
Đặc trưng quỹ đạo | |
Kỷ nguyên 14 tháng 5 năm 2008 | |
Cận điểm quỹ đạo | 2.1549106 |
Viễn điểm quỹ đạo | 2.7874768 |
Độ lệch tâm | 0.1279880 |
1418.9223064 | |
329.07511 | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 0.61650 |
241.86321 | |
81.29710 | |
Đặc trưng vật lý | |
13.4 | |
4799 Hirasawa (1989 TC1) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 8 tháng 10 năm 1989 bởi Mizuno và Furuta ở Kani.