57 Mnemosyne

57 Mnemosyne
Khám phá
Khám phá bởiKarl T. R. Luther
Ngày phát hiện22 tháng 9 năm 1859
Tên định danh
(57) Mnemosyne
Phiên âm/nɪˈmɒsɪn/[1]
Đặt tên theo
Mnemosyne
A859 SA
Vành đai chính
Tính từMnemosynean /ˌnɛməsɪˈnən/, Mnemosynian /nɛməˈsɪniən/
Đặc trưng quỹ đạo
Kỷ nguyên 31 tháng 12 năm 2006
(JD 2.454.100,5)
Điểm viễn nhật526,785 Gm (3,521 AU)
Điểm cận nhật415,379 Gm (2,777 AU)
471,082 Gm (3,149 AU)
Độ lệch tâm0,118
2041,056 ngày
(5,59 năm)
68,001°
Độ nghiêng quỹ đạo15,200°
199,337°
212,848°
Đặc trưng vật lý
Kích thước113,01±4,46 km[2]
Khối lượng(1,26±0,24)×1019 kg[2]
Mật độ trung bình
16,62±3,73 g/cm³[2]
12,06±0,03 giờ[3]
0,215 [4]
S
7,03

57 Mnemosyne /nɪˈmɒsɪn/ (định danh hành tinh vi hình: 57 Mnemosyne) là một tiểu hành tinh lớn ở vành đai chính. Nó là tiểu hành tinh kiểu S do Karl T. R. Luther phát hiện ngày 22 tháng 9 năm 1859. Tên của nó được đặt bởi Martin Hoek, giám đốc Đài thiên văn Utrecht và được đặt theo tên Mnemosyne, một nữ thần nhóm Titan trong thần thoại Hy Lạp.[5] Chu kỳ quỹ đạo của tiểu hành tinh này gần với tỷ lệ tương đương 2:1 với Sao Mộc, điều này rất hữu ích cho các phép đo nhiễu loạn để tính khối lượng của hành tinh.[6][7]

Các phép trắc quang được thực hiện tại Đài quan sát Oakley trong năm 2006 đã tạo ra một đường cong ánh sáng với chu kỳ quay12,06±0,03 giờ và độ lớn biên độ 0,14±0,01.[3] Nó có khoảng cách ước tính là 113,01±4,46 km và khối lượng (1,26±0,24)×1019 kg.[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Noah Webster (1884) A Practical Dictionary of the English Language
  2. ^ a b c d Carry, B. (tháng 12 năm 2012), “Density of asteroids”, Planetary and Space Science, 73, tr. 98–118, arXiv:1203.4336, Bibcode:2012P&SS...73...98C, doi:10.1016/j.pss.2012.03.009. See Table 1.
  3. ^ a b Ditteon, Richard; Hawkins, Scot (tháng 9 năm 2007), “Asteroid Lightcurve Analysis at the Oakley Observatory - October-November 2006”, The Minor Planet Bulletin, 34 (3): 59–64, Bibcode:2007MPBu...34...59D.
  4. ^ Asteroid Data Sets Lưu trữ 2009-12-17 tại Wayback Machine
  5. ^ Schmadel, Lutz D. (2003). Dictionary of Minor Planet Names. Springer Science & Business Media. tr. 20. ISBN 978-3-540-00238-3.
  6. ^ Hill, G. W. (1873), “On the Derivation of the Mass of Jupiter from the Motion of Certain Asteroids”, Memoirs of the American Academy of Arts and Sciences, 9 (2): 417–420, JSTOR 25058008.
  7. ^ Strand, K. A. (tháng 1 năm 1970), “U.S. Naval Observatory, Washington, D.C. Report 1968-1969.”, Bulletin of the Astronomical Society, 2: 144–149, Bibcode:1970BAAS....2..144S.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Pháp quốc Slane (スレイン法国) - Overlord
Pháp quốc Slane (スレイン法国) - Overlord
Pháp quốc Slane (スレイン法国) là quốc gia của con người do Lục Đại Thần sáng lập vào 600 năm trước trong thế giới mới.
[Review] Visual Novel Steins;Gate Zero – Lời hứa phục sinh
[Review] Visual Novel Steins;Gate Zero – Lời hứa phục sinh
Steins;Gate nằm trong series Sci-fi của Nitroplus với chủ đề du hành thời gian. Sau sự thành công vang dội ở cả mặt Visual Novel và anime
Sơ lược 7 quốc gia trong Genshin Impact
Sơ lược 7 quốc gia trong Genshin Impact
Những bí ẩn xung, ý nghĩa xung quanh các vùng đất của đại lục Tervat Genshin Impact
5 băng đảng bất lương mạnh nhất Tokyo Revengers
5 băng đảng bất lương mạnh nhất Tokyo Revengers
Là manga/anime về cuộc chiến giữa các băng đảng học đường, Tokyo Revengers có sự góp mặt của rất nhiều băng đảng hùng mạnh