653 Berenike

653 Berenike
Khám phá[1]
Khám phá bởiJoel Hastings Metcalf
Nơi khám pháTaunton, Massachusetts
Ngày phát hiện27 tháng 11 năm 1907
Tên định danh
Tên định danh
653
Đặt tên theo
Berenice II
1907 BK
Vành đai chính [2]
Đặc trưng quỹ đạo[3]
Kỷ nguyên 30 tháng 11 năm 2008
Cận điểm quỹ đạo2.88 AU
Viễn điểm quỹ đạo3.147 ĐVTV
3.01349 AU
Độ lệch tâm0.044298
1910.75 ngày (5.23 năm)
354.665°
Độ nghiêng quỹ đạo11.287°
133.219°
50.023°
Đặc trưng vật lý
Kích thước39,22 kilômét (24,37 mi) ± 2,4 kilômét (1,5 mi)
Mean diameter[4]
12.4886 ± 0.0007 giờ [5]
Suất phản chiếu0.2444 ± 0.034 [4]
9.18 [6]

653 Berenike là một tiểu hành tinhvành đai chính, thuộc nhóm tiểu hành tinh Eos[7]. Nó được Joel Hastings Metcalf phát hiện ngày 27.11.1907 ở Taunton, Massachusetts (Hoa Kỳ)[1], và được đặt theo tên hoàng hậu Berenice II của Ai Cập[8], mà chòm sao Coma Berenices cũng được đặt theo tên này

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Discovery Circumstances: Numbered Minor Planets (1)-(5000)”. IAU: Minor Planet Center. Truy cập 18 tháng 12 năm 2008.
  2. ^ “653 Berenike (1907 BK)”. JPL Small-Body Database. Jet Propulsion Laboratory. Truy cập 28 tháng 12 năm 2008.
  3. ^ “(653) Berenike”. AstDyS. Italy: University of Pisa. Truy cập 18 tháng 12 năm 2008.
  4. ^ a b Tedesco (2004). “Supplemental IRAS Minor Planet Survey (SIMPS)”. IRAS-A-FPA-3-RDR-IMPS-V6.0. Planetary Data System. Truy cập 28 tháng 12 năm 2008.
  5. ^ Galád (2008). “A Collection of Lightcurves from Modra: 2007 December- 2008 June”. The Minor Planet Bulletin. 35 (4): 144–146.
  6. ^ Tholen (2007). “Asteroid Absolute Magnitudes”. EAR-A-5-DDR-ASTERMAG-V11.0. Planetary Data System. Truy cập 28 tháng 12 năm 2008.
  7. ^ «Zappala, V., Ph. Bendjoya, A. Cellino, P. Farinella, và C. Froeschle, Asteroid Dynamical Families. EAR-A-5-DDR-FAMILY-V4.1. NASA Planetary Data System, 1997»
  8. ^ Ý nghĩa của tên tiểu hành tinh từ 1-1500 trên Wikipedia tiếng Anh

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Pokémon Nobelium
Pokémon Nobelium
Due to it's territorial extent over a large amount of land, Aloma is divided into two parts, Upper and Lower Aloma
Chú thuật hồi chiến 252: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Chú thuật hồi chiến 252: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Tiếp tục trận chiến với Nguyền Vương, tua ngược lại thời gian 1 chút thì lúc này Kusakabe và Ino đang đứng bên ngoài lãnh địa của Yuta
Tổng hợp tất cả nhân vật trong Overlord
Tổng hợp tất cả nhân vật trong Overlord
Danh sách các nhân vật trong Overlord
[Lôi Thần] Không về phe Thiên Lý và mục đích của
[Lôi Thần] Không về phe Thiên Lý và mục đích của "Lệnh truy nã Vision"
Chỉ cần dám ngăn cản tầm nhìn của vĩnh hằng, hay chỉ cần làm tổn thương người của Inazuma, thì sẽ trở thành kẻ thù của nàng