96 Aegle

96 Aegle
Khám phá[1]
Khám phá bởiJérôme E. Coggia
Nơi khám pháĐài thiên văn Marseille
Ngày phát hiện17 tháng 2 năm 1868
Tên định danh
(96) Aegle
Phiên âm/ˈɛɡl/[6][7]
Đặt tên theo
Aegle
(Hesperid của thần thoại Hy Lạp)[2][a]
A868 DA
Vành đai chính[1][3] · (bên ngoài)[4]
Aegle[5]
Tính từAeglean /ɛɡˈlən/
Đặc trưng quỹ đạo[3]
Kỷ nguyên 23 tháng 3 2018
(JD 2 458 200,5)
Tham số bất định 0
Cung quan sát149,92 năm (54,760 ngày)
Điểm viễn nhật3,4796 AU
Điểm cận nhật2,6251 AU
3,0524 AU
Độ lệch tâm0,1400
5,33 năm (1,948 ngày)
29,930°
0° 11m 5.28s / ngày
Độ nghiêng quỹ đạo15,963°
321,60°
208,97°
Đặc trưng vật lý
Kích thước178,7 km × 148,3 km[b]
Đường kính trung bình
156 km[8]
162,85 km (tính toán)[4]
164,77±2,54 km[9]
167,92±5,49 km[10]
170,02±3,4 km[11]
177,77±1,54 km[12]
Khối lượng(6,48±6,26)×1018 kg[10]
Mật độ trung bình
2,61±2,53 g/cm3[10]
10 h (poor)[13]
10,470 h (poor)[14]
13,82±0,01 h[15]
13,82±0,01 h[16]
13,868±0,001 h[17][c]
26,53±0,01 h (poor)[18]
0,048±0,007[12]
0,0523±0,002[11]
0,056±0,002[9]
0,058 (giả định)[4]
T (Tholen)[3]
T (SMASS)[3][4]
T (Bus-DeMeo)[19]
B–V = 0,775[3]
U–B = 0,337[3]
7,54[18] · 7,65[4]
7,65±0,07[13][20]
7,67[3][9][11][12]

Aegle /ˈɛɡl/ (định danh hành tinh vi hình: 96 Aegle) là một tiểu hành tinh rất lớn ở vành đai chính. Bề mặt của nó màu tối và dường như được cấu tạo bằng cacbonat nguyên thủy và đường kính khoảng 170 km. Tiểu hành tinh này do nhà thiên văn học người Pháp Jérôme Coggia và phát hiện ngày 17 tháng 2 năm 1868 tại Đài thiên văn MarseilleĐông Nam nước Pháp.[1] Tiểu hành tinh kiểu T hiếm gặp có chu kỳ quay quanh trục là 13,8 giờ và đã được quan sát thấy nhiều lần trong các sự kiện che khuất[4] và người ta đã quan sát thấy Aegle che khuất 3 ngôi sao. Nó được đặt tên theo Aegle, một trong những Hesperides (tiên nữ của buổi tối) trong thần thoại Hy Lạp.[2][a]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b The Dictionary of Minor Planet Names cited in a previous edition: "Named after one of the Hesperides {see also planet (46)}. (H13)."
  2. ^ Occultation by (96) Aegle on 5 January 2010. Occulted star: TYC 0572-01644-1. Derived asteroid dimension: 1787 km × 1483 km. Successful observations on the Sendai Space Hall.
  3. ^ Lightcurve plot of (96) Aegle, by Frederick Pilcher (2017) at the Organ Mesa Observatory (G50), with rotation period 13868±0001 hours. Quality code of 3. Summary figures at the LCDB and at Pilcher's ASLC project page.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c “96 Aegle”. Minor Planet Center. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018.
  2. ^ a b Schmadel, Lutz D. (2007). “(96) Aegle”. Dictionary of Minor Planet Names – (96) Aegle. Springer Berlin Heidelberg. tr. 24. doi:10.1007/978-3-540-29925-7_97. ISBN 978-3-540-00238-3.
  3. ^ a b c d e f g “JPL Small-Body Database Browser: 96 Aegle” (2018-01-24 last obs.). Jet Propulsion Laboratory. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018.
  4. ^ a b c d e f “LCDB Data for (96) Aegle”. Asteroid Lightcurve Database (LCDB). Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018.
  5. ^ “Asteroid 96 Aegle”. Small Bodies Data Ferret. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2019.
  6. ^ Noah Webster (1884) A Practical Dictionary of the English Language
  7. ^ Benjamin Smith (1903) The Century Dictionary and Cyclopedia
  8. ^ Marchis, F.; Kaasalainen, M.; Hom, E. F. Y.; Berthier, J.; Enriquez, J.; Hestroffer, D.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2006). “Shape, size and multiplicity of main-belt asteroids. I. Keck Adaptive Optics survey”. Icarus. 185 (1): 39–63. Bibcode:2006Icar..185...39M. doi:10.1016/j.icarus.2006.06.001. PMC 2600456. PMID 19081813. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018.
  9. ^ a b c Usui, Fumihiko; Kuroda, Daisuke; Müller, Thomas G.; Hasegawa, Sunao; Ishiguro, Masateru; Ootsubo, Takafumi; và đồng nghiệp (tháng 10 năm 2011). “Asteroid Catalog Using Akari: AKARI/IRC Mid-Infrared Asteroid Survey”. Publications of the Astronomical Society of Japan. 63 (5): 1117–1138. Bibcode:2011PASJ...63.1117U. doi:10.1093/pasj/63.5.1117. (online, AcuA catalog p. 153)
  10. ^ a b c Carry, B. (tháng 12 năm 2012), “Density of asteroids”, Planetary and Space Science, 73 (1): 98–118, arXiv:1203.4336, Bibcode:2012P&SS...73...98C, doi:10.1016/j.pss.2012.03.009 See Table 1.
  11. ^ a b c Tedesco, E. F.; Noah, P. V.; Noah, M.; Price, S. D. (tháng 10 năm 2004). “IRAS Minor Planet Survey V6.0”. NASA Planetary Data System. 12: IRAS-A-FPA-3-RDR-IMPS-V6.0. Bibcode:2004PDSS...12.....T. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2019.
  12. ^ a b c Masiero, Joseph R.; Mainzer, A. K.; Grav, T.; Bauer, J. M.; Cutri, R. M.; Nugent, C.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2012). “Preliminary Analysis of WISE/NEOWISE 3-Band Cryogenic and Post-cryogenic Observations of Main Belt Asteroids”. The Astrophysical Journal Letters. 759 (1): 5. arXiv:1209.5794. Bibcode:2012ApJ...759L...8M. doi:10.1088/2041-8205/759/1/L8. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018.
  13. ^ a b Harris, A. W.; Young, J. W. (tháng 10 năm 1989). “Asteroid lightcurve observations from 1979 to 1981”. Icarus. 81 (2): 314–364. Bibcode:1989Icar...81..314H. doi:10.1016/0019-1035(89)90056-0. ISSN 0019-1035. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018.
  14. ^ Blanco, C.; Di Martino, M.; Riccioli, D. (tháng 4 năm 2000). “New rotational periods of 18 asteroids”. Planetary and Space Science. 48 (4): 271–284. Bibcode:2000P&SS...48..271B. doi:10.1016/S0032-0633(99)00074-4. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018.
  15. ^ Stephens, Robert D. (tháng 3 năm 2005). “Rotational periods of 96 Aegle, 386 Siegena, 390 Alma, 544 Jetta, 2771 Polzunov, and (5917) 1991 NG”. The Minor Planet Bulletin. 32 (1): 2–3. Bibcode:2005MPBu...32....2S. ISSN 1052-8091. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018.
  16. ^ Behrend, Raoul. “Asteroids and comets rotation curves – (96) Aegle”. Geneva Observatory. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018.
  17. ^ Pilcher, Frederick (tháng 7 năm 2017). “Rotation Period Determinations for 49 Pales, 96 Aegle, 106 Dione 375 Ursula, and 576 Emanuela”. The Minor Planet Bulletin. 44 (3): 249–251. Bibcode:2017MPBu...44..249P. ISSN 1052-8091. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018.
  18. ^ a b Slivan, S. M.; Roller, E. A. (tháng 12 năm 2001). “New Lightcurve Observations of 96 Aegle”. The Minor Planet Bulletin. 28: 69–71. Bibcode:2001MPBu...28...69S. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018.
  19. ^ DeMeo, Francesca E.; Binzel, Richard P.; Slivan, Stephen M.; Bus, Schelte J. (tháng 7 năm 2009). “An extension of the Bus asteroid taxonomy into the near-infrared” (PDF). Icarus. 202 (1): 160–180. Bibcode:2009Icar..202..160D. doi:10.1016/j.icarus.2009.02.005. Bản gốc (PDF) lưu trữ 17 Tháng Ba năm 2014. Truy cập 23 Tháng sáu năm 2017. (Catalog Lưu trữ 29 tháng 3 2018 tại Wayback Machine at PDS)
  20. ^ Pravec, Petr; Harris, Alan W.; Kusnirák, Peter; Galád, Adrián; Hornoch, Kamil (tháng 9 năm 2012). “Absolute magnitudes of asteroids and a revision of asteroid albedo estimates from WISE thermal observations”. Icarus. 221 (1): 365–387. Bibcode:2012Icar..221..365P. doi:10.1016/j.icarus.2012.07.026. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Tóm tắt] Light Novel Tập 11.5 - Classroom of the Elite
[Tóm tắt] Light Novel Tập 11.5 - Classroom of the Elite
Năm đầu tiên của những hé lộ về ngôi trường nổi tiếng sắp được khép lại!
Guide Game Mirage Memorial Global cho newbie
Guide Game Mirage Memorial Global cho newbie
Các tựa game mobile này nay được xây dựng dựa để người chơi có thể làm quen một cách nhanh chóng.
Hướng dẫn sử dụng Bulldog – con ghẻ dòng rifle
Hướng dẫn sử dụng Bulldog – con ghẻ dòng rifle
Trước sự thống trị của Phantom và Vandal, người chơi dường như đã quên mất Valorant vẫn còn tồn tại một khẩu rifle khác: Bulldog
Anime Val x Love Vietsub
Anime Val x Love Vietsub
Akutsu Takuma, một học sinh trung học đã học cách chấp nhận cuộc sống cô đơn của mình và hài lòng với việc học