97 Klotho

97 Klotho
Mô hình ba chiều của 97 Klotho dựa trên đường cong ánh sáng của nó.
Khám phá
Khám phá bởiErnst Wilhelm Tempel
Ngày phát hiện17 tháng 2 năm 1868
Tên định danh
(97) Klotho
Phiên âm/ˈklθ/[1]
Đặt tên theo
Clotho
A868 DB
vành đai chính
Tính từKlothoian /klˈθ.iən/
Đặc trưng quỹ đạo[2]
Kỷ nguyên 31 tháng 7 năm 2016
(JD 2.457.600,5)
Tham số bất định 0
Cung quan sát145,72 năm (53.224 ngày)
Điểm viễn nhật3,3534 AU (501,66 Gm)
Điểm cận nhật1,99073 AU (297,809 Gm)
2,67206 AU (399,734 Gm)
Độ lệch tâm0,254 98
4,37 năm (1595,4 ngày)
17,93 km/s
85,0170°
0° 13m 32.336s / ngày
Độ nghiêng quỹ đạo11,783°
159,705°
268,687°
Đặc trưng vật lý
Kích thước82,83±4,5 km[2]
84,79 ± 3,13 km[3]
Khối lượng(1,33 ± 0,13) × 1018 kg[3]
Mật độ trung bình
4,16 ± 0,62 g/cm³[3]
35,15 h (1,465 d)[2]
10,927 h[4]
0,2285±0,027[2]
0,229 [5]
M (Tholen)
X (Bus)
Xc (DeMeo và cộng sự)[6]
7,63

Klotho /ˈklθ/ (định danh hành tinh vi hình: 97 Klotho) là một tiểu hành tinh khá lớn ở vành đai chính. Tuy nó là một tiểu hành tinh kiểu M, nhưng suất phản chiếu (cường độ phản chiếu ánh sáng) của nó quá thấp nên thành phần cấu tạo khó có thể là kền-sắt. Klotho cũng tương tự như các tiểu hành tinh 21 Lutetia22 Kalliope, người ta không biết rõ thành phần cấu tạo của cả ba tiểu hành tinh kiểu M này. Tiểu hành tinh này do Ernst W. Tempel phát hiện ngày 17 tháng 2 năm 1868, là tiểu hành tinh thứ năm và cuối cùng do ông phát hiện, và được đặt theo tên Klotho hoặc Clotho, một trong 3 nữ thần Moirai (số mệnh) trong thần thoại Hy Lạp.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Benjamin Smith (1903) The Century Dictionary and Cyclopedia
  2. ^ a b c d Yeomans, Donald K., “97 Klotho”, JPL Small-Body Database Browser, NASA Jet Propulsion Laboratory, truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
  3. ^ a b c Carry, B. (tháng 12 năm 2012), “Density of asteroids”, Planetary and Space Science, 73, tr. 98–118, arXiv:1203.4336, Bibcode:2012P&SS...73...98C, doi:10.1016/j.pss.2012.03.009. See Table 1.
  4. ^ Dotto, E.; và đồng nghiệp (tháng 6 năm 1992), “M-type asteroids - Rotational properties of 16 objects”, Astronomy and Astrophysics Supplement Series, 95 (2), tr. 195–211, Bibcode:1992A&AS...95..195D.
  5. ^ Asteroid Data Sets Lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2009 tại Wayback Machine
  6. ^ DeMeo, Francesca E.; và đồng nghiệp (2011), “An extension of the Bus asteroid taxonomy into the near-infrared” (PDF), Icarus, 202 (1): 160–180, Bibcode:2009Icar..202..160D, doi:10.1016/j.icarus.2009.02.005, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2014, truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2013. See appendix A.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review sách] Thành bại nhờ giao tiếp | Sách Crucical Conversation
[Review sách] Thành bại nhờ giao tiếp | Sách Crucical Conversation
Hãy tưởng tượng giao tiếp như một trò chơi chuyền bóng, mục đích của bạn là chuyền cho đối phương theo cách mà đối phương có thể dễ dàng đón nhận
Lịch Sử fun facts: cái tên Ivan của người Nga!
Lịch Sử fun facts: cái tên Ivan của người Nga!
Gần như ai cũng biết, khi nói về 1 người Nga bất kỳ ta mặc định anh ta là Ivan
Top quán kem ngon nổi tiếng TP.HCM giải nhiệt cuối tuần
Top quán kem ngon nổi tiếng TP.HCM giải nhiệt cuối tuần
Kem là một trong những món ăn yêu thích của mọi thế hệ. Đó là lý do mà thế giới kem tại thị trường Việt Nam phát triển rất nhanh và nhiều thương hiệu lớn thế giới cũng có mặt. Dưới đây là top những thương hiệu đang dẫn đầu tại Việt Nam.
The Alley Flash - Weapon Guide Genshin Impact
The Alley Flash - Weapon Guide Genshin Impact
The Alley Flash is a Weapon Event's weapon used to increase the damage dealt by the wearer, making it flexible to the characters