ATP Hong Kong Tennis Open 2025 - Đơn

ATP Hong Kong Tennis Open 2025 - Đơn
ATP Hong Kong Tennis Open 2025
Vô địchPháp Alexandre Müller
Á quânNhật Bản Kei Nishikori
Tỷ số chung cuộc2–6, 6–1, 6–3
Chi tiết
Số tay vợt28 (4 Q / 3 WC )
Số hạt giống8
Các sự kiện
Đơn Đôi
← 2024 · Giải quần vợt Hồng Kông Mở rộng · 2026 →

Alexandre Müller đánh bại Kei Nishikori trong trận chung kết, 2–6, 6–1, 6–3 để giành danh hiệu đơn ATP Hong Kong Tennis Open 2025.[1] Đây là danh hiệu đơn ATP Tour đầu tiên của anh. Müller trở thành tay vợt thứ hai giành một danh hiệu ATP Tour sau khi để thua set đầu trong tất cả các trận đấu, sau Alexander Bublik tại Open Sud de France 2024.

Đây là trận chung kết ATP Tour đầu tiên của Nishikori kể từ sau Brisbane International 2019.

Andrey Rublev là đương kim vô địch,[2] nhưng thua ở vòng 2 trước Fábián Marozsán.

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]

4 hạt giống hàng đầu được miễn vào vòng 2.

  1. Andrey Rublev (Vòng 2)
  2. Ý Lorenzo Musetti (Tứ kết)
  3. Karen Khachanov (Vòng 2)
  4. Pháp Arthur Fils (Tứ kết)
  5. Bồ Đào Nha Nuno Borges (Vòng 2)
  6. Hoa Kỳ Brandon Nakashima (Vòng 1)
  7. Tây Ban Nha Pedro Martínez (Vòng 2)
  8. Ý Luciano Darderi (Vòng 1)

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt

[sửa mã nguồn]

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Bán kết Chung kết
          
Trung Quốc Shang Juncheng 3r
WC Nhật Bản Kei Nishikori 4
WC Nhật Bản Kei Nishikori 6 1 3
Pháp Alexandre Müller 2 6 6
  Pháp Alexandre Müller 4 77 6
Tây Ban Nha Jaume Munar 6 65 4

Nửa trên

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
1 A Rublev 5 6 3
R Safiullin 1 69 Hungary F Marozsán 7 3 6
Hungary F Marozsán 6 711 Hungary F Marozsán 6 3 4
Trung Quốc J Shang 77 6 Trung Quốc J Shang 1 6 6
WC Hồng Kông C Wong 63 4 Trung Quốc J Shang 6 6
Q Ý F Passaro 4 4 7 Tây Ban Nha P Martínez 3 1
7 Tây Ban Nha P Martínez 6 6 Trung Quốc J Shang 3r
WC Nhật Bản K Nishikori 4
3 K Khachanov 6 3 5
Canada D Shapovalov 2 3 WC Nhật Bản K Nishikori 4 6 7
WC Nhật Bản K Nishikori 6 6 WC Nhật Bản K Nishikori 6 3 6
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Norrie 6 7 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Norrie 3 6 2
Hoa Kỳ L Tien 3 5 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Norrie 6 4 6
Ý L Sonego 77 6 Ý L Sonego 2 6 1
6 Hoa Kỳ B Nakashima 64 3

Nửa dưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
8 Ý L Darderi 3 3
Serbia M Kecmanović 6 6 Serbia M Kecmanović 7 66 610
Pháp A Müller 2 6 6 Pháp A Müller 5 78 712
Q Thụy Sĩ M-A Hüsler 6 4 3 Pháp A Müller 3 6 6
WC Bỉ Z Bergs 6 6 4 Pháp A Fils 6 3 1
Q Tây Ban Nha A Moro Cañas 4 4 WC Bỉ Z Bergs 67 4
4 Pháp A Fils 79 6
Pháp A Müller 4 77 6
5 Bồ Đào Nha N Borges 3 6 78 Tây Ban Nha J Munar 6 65 4
Trung Quốc Y Bu 6 3 66 5 Bồ Đào Nha N Borges 3 5
Tây Ban Nha J Munar 4 6 6 Tây Ban Nha J Munar 6 7
Tây Ban Nha A Davidovich Fokina 6 3 3 Tây Ban Nha J Munar 2 77 7
Q Canada G Diallo 4 77 7 2 Ý L Musetti 6 64 5
Tây Ban Nha R Carballés Baena 6 64 5 Q Canada G Diallo 4 3
2 Ý L Musetti 6 6

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Pavel Kotov (Vòng loại cuối cùng)
  2. Canada Gabriel Diallo (Vượt qua vòng loại)
  3. Đức Daniel Altmaier (Vòng 1)
  4. Ý Francesco Passaro (Vượt qua vòng loại)
  5. Serbia Laslo Djere (Vòng 1)
  6. Argentina Juan Manuel Cerúndolo (Vòng 1)
  7. Chile Cristian Garín (Vòng 1)
  8. Pháp Hugo Grenier (Vòng loại cuối cùng)

Vượt qua vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Thụy Sĩ Marc-Andrea Hüsler
  2. Canada Gabriel Diallo
  3. Tây Ban Nha Alejandro Moro Cañas
  4. Ý Francesco Passaro

Kết quả vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ 1

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
1 Pavel Kotov 3 7 77
Pháp Valentin Royer 6 5 65
1 Pavel Kotov 67 4
  Thụy Sĩ Marc-Andrea Hüsler 79 6
  Thụy Sĩ Marc-Andrea Hüsler 7 6
5 Serbia Laslo Djere 5 4

Vòng loại thứ 2

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
2 Canada Gabriel Diallo 77 6
WC Hồng Kông Ng Ki-lung 62 2
2 Canada Gabriel Diallo 4 6 7
8 Pháp Hugo Grenier 6 1 5
  Pháp Térence Atmane 6 3 4
8 Pháp Hugo Grenier 3 6 6

Vòng loại thứ 3

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
3 Đức Daniel Altmaier 4 3
  Tây Ban Nha Alejandro Moro Cañas 6 6
  Tây Ban Nha Alejandro Moro Cañas 6 6
WC Trung Quốc Cui Jie 2 3
WC Trung Quốc Cui Jie 6 6
6 Argentina Juan Manuel Cerúndolo 2 4

Vòng loại thứ 4

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
4 Ý Francesco Passaro 7 4 6
  Tunisia Aziz Dougaz 5 6 3
4 Ý Francesco Passaro 4 6 6
Kazakhstan Denis Yevseyev 6 2 4
  Kazakhstan Denis Yevseyev 6 2 6
7 Chile Cristian Garín 4 6 2

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Comeback king Muller tops Nishikori, lifts maiden Tour title in Hong Kong”. ATPTour. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2025.
  2. ^ “Rublev starts season with Hong Kong crown”. ATPTour. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:ATP Tour 2025

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phân biệt Ma Vương và Quỷ Vương trong Tensura
Phân biệt Ma Vương và Quỷ Vương trong Tensura
Như các bạn đã biết thì trong Tensura có thể chia ra làm hai thế lực chính, đó là Nhân Loại và Ma Vật (Ma Tộc)
Ray Dalio - Thành công đến từ những thất bại đau đớn nhất
Ray Dalio - Thành công đến từ những thất bại đau đớn nhất
Ray Dalio là một trong số những nhà quản lý quỹ đầu tư nổi tiếng nhất trên thế giới
Cuộc đời kỳ lạ và điên loạn của nữ hoạ sĩ Séraphine
Cuộc đời kỳ lạ và điên loạn của nữ hoạ sĩ Séraphine
Trái ngược với những tác phẩm vẽ hoa rực rỡ, đầy sức sống đồng nội, Séraphine Louis hay Séraphine de Senlis (1864-1942) có một cuộc đời buồn bã
Quân đội của Isengard - Chúa tể của những chiếc nhẫn
Quân đội của Isengard - Chúa tể của những chiếc nhẫn
Saruman là thủ lĩnh của Hội Đồng Pháp Sư, rất thông thái và quyền năng. Lẽ ra ông ta sẽ là địch thủ xứng tầm với Sauron