A Thousand Miles

"A Thousand Miles"
Đĩa đơn của Vanessa Carlton
từ album Be Not Nobody
Phát hành12 tháng 2 năm 2002 (2002-02-12)
Thu âm2001
Thể loại
Thời lượng3:59
Hãng đĩaA&M
Sáng tácVanessa Carlton
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Vanessa Carlton
"A Thousand Miles"
(2002)
"Ordinary Day"
(2002)
Video âm nhạc
"A Thousand Miles" trên YouTube

"A Thousand Miles" (tên gọi ban đầu: "Interlude") là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Vanessa Carlton nằm trong album phòng thu đầu tay của cô, Be Not Nobody (2002). Nó được phát hành vào ngày 12 tháng 2 năm 2002 bởi A&M Records như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album, đồng thời là đầu tay trong sự nghiệp của Carlton. Bài hát trước đó cũng xuất hiện trong nhạc phim của bộ phim năm 2001 Legally Blonde. "A Thousand Miles" được viết lời bởi Carlton, trong khi phần sản xuất được thực hiện bởi Ron Fair và Curtis Schweitzer. Đây là một bản baroque poppop rock với nội dung liên quan đến cảm xúc của mỗi người khi một người mình yêu thương ra đi, trong đó kết hợp giữa những âm thanh từ piano và dàn dây mang phong cách của giao hưởng.

Sau khi phát hành, "A Thousand Miles" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai cũng như quá trình sản xuất của nó. Bài hát còn nhận được nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm ba đề cử giải Grammy cho Thu âm của năm, Bài hát của nămCải biên nhạc khí có ca sĩ xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 45. "A Thousand Miles" cũng gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vuơn đến top 5 ở Đan Mạch, Ireland, New Zealand và Ba Lan, cũng như đứng đầu bảng xếp hạng ở Úc trong hai tuần. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí thứ năm trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn đầu tiên và duy nhất của Carlton lọt vào top 10 tại đây.

Video ca nhạc cho "A Thousand Miles" được đạo diễn bởi Marc Klasfeld, trong đó Carlton trình diễn bài hát với cây đàn piano được di chuyển từ nhà kho của cô đến nhiều khu vực khác nhau, trước khi quay lại nơi bắt đầu. Nó đã nhận được nhiều lượt yêu cầu phát sóng liên tục trên những kênh truyền hình âm nhạc như VH1 và chương trình Total Request Live của MTV. Để quảng bá bài hát, nữ ca sĩ đã trình diễn bài hát trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Top of the Pops, Late Night with Conan O'Brien và giải Grammy lần thứ 45. Được ghi nhận như là bài hát trứ danh của Carlton, "A Thousand Miles" đã xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, như White ChicksPitch Perfect 2. Bài hát cũng được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, bao gồm Victoria Justice, David Archuleta, T.I., Cheryl và dàn diễn viên của Glee.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[48] 2× Bạch kim 140.000^
Bỉ (BEA)[49] Vàng 25.000*
Pháp (SNEP)[51] Bạc 182,000[50]
Nhật Bản (RIAJ)[52] Vàng 100.000^
New Zealand (RMNZ)[53] Vàng 5.000*
Anh Quốc (BPI)[54] Bạch kim 600.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Vanessa Carlton – A Thousand Miles”. Discogs. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  2. ^ “Vanessa Carlton – A Thousand Miles”. Discogs. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  3. ^ “Vanessa Carlton – A Thousand Miles”. Discogs. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  4. ^ “Vanessa Carlton – A Thousand Miles”. Discogs. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  5. ^ "Australian-charts.com – Vanessa Carlton – A Thousand Miles" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  6. ^ "Austriancharts.at – Vanessa Carlton – A Thousand Miles" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  7. ^ "Ultratop.be – Vanessa Carlton – A Thousand Miles" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  8. ^ "Ultratop.be – Vanessa Carlton – A Thousand Miles" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  9. ^ “Brazil” (PDF). ABPD. ngày 6 tháng 10 năm 2001. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2014.
  10. ^ "Danishcharts.com – Vanessa Carlton – A Thousand Miles" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  11. ^ 10 tháng 8 năm 2002.pdf “Hits of the World” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (PDF). Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  12. ^ "Lescharts.com – Vanessa Carlton – A Thousand Miles" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  13. ^ “Vanessa Carlton - A Thousand Miles” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  14. ^ “Archívum” (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  15. ^ "The Irish Charts – Search Results – A Thousand Miles" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  16. ^ "Italiancharts.com – Vanessa Carlton – A Thousand Miles" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  17. ^ "Nederlandse Top 40 – Vanessa Carlton" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  18. ^ "Dutchcharts.nl – Vanessa Carlton – A Thousand Miles" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  19. ^ "Charts.nz – Vanessa Carlton – A Thousand Miles" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  20. ^ "Norwegiancharts.com – Vanessa Carlton – A Thousand Miles" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  21. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  22. ^ "Swedishcharts.com – Vanessa Carlton – A Thousand Miles" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  23. ^ "Swisscharts.com – Vanessa Carlton – A Thousand Miles" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  24. ^ "Vanessa Carlton: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  25. ^ "Vanessa Carlton Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  26. ^ "Vanessa Carlton Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  27. ^ "Vanessa Carlton Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  28. ^ "Vanessa Carlton Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  29. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2002”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  30. ^ “Jahreshitparade 2002”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  31. ^ “Jaaroverzichten 2002”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  32. ^ “Rapports Annuels 2002”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  33. ^ 11 tháng 1 năm 2003.pdf “Eurochart Hot 100 Singles 2002” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  34. ^ “Classement Singles - année 2002”. SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  35. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  36. ^ “I singoli più venduti del 2002” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  37. ^ “Tokyo Hot 100” (bằng tiếng Nhật). j-wave. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  38. ^ “Jaarlijsten 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  39. ^ “Jaaroverzichten 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  40. ^ “Top Selling Singles of 2002”. RIANZ. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  41. ^ “Swiss Year-End Charts 2002”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  42. ^ “UK Year-end Singles 2002” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  43. ^ a b c d 28 tháng 12 năm 2002.pdf “2002: The Year in Music” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  44. ^ 27 tháng 12 năm 2003.pdf “2003: The Year in Music” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  45. ^ “ARIA Chart Sales – ARIA End of Decade Sales/Top 100” (PDF). Australian Recording Industry Association. 2010. tr. 2. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  46. ^ 19 tháng 12 năm 2009.pdf “2009: The Year in Music” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  47. ^ “Decade End Charts - Adult Pop Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2018.
  48. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2002 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 20187. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  49. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  50. ^ “Les Singles en Argent:”. Infodisc.fr (bằng tiếng Pháp). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  51. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Vanessa Carlton – A Thousand Miles” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  52. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Nhật Bản – Vanessa Carlton – A Thousand Miles” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  53. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Vanessa Carlton – A Thousand Miles” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  54. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Vanessa Carlton – A Thousand Miles” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập A Thousand Miles vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tôi thích bản thân nỗ lực như thế
Tôi thích bản thân nỗ lực như thế
[RADIO NHUỴ HY] Tôi thích bản thân nỗ lực như thế
Kỹ năng của Toshinori Yagi - One For All - Boku no Hero Academia
Kỹ năng của Toshinori Yagi - One For All - Boku no Hero Academia
Là anh hùng nổi tiếng nhất thế giới - All Might, Toshinori là người kế nhiệm thứ 8 và có thể sử dụng rất thành thạo One For All
Chúng ta có phải là một thế hệ “chán đi làm”?
Chúng ta có phải là một thế hệ “chán đi làm”?
Thực tế là, ngay cả khi còn là lính mới tò te, hay đã ở vai trò đồng sáng lập của một startup như hiện nay, luôn có những lúc mình cảm thấy chán làm việc vcđ
Tây Du Hắc Tích – Nhị Lang Thần và tầm vóc câu chuyện Game Science muốn kể
Tây Du Hắc Tích – Nhị Lang Thần và tầm vóc câu chuyện Game Science muốn kể
Với những ai đã hoàn thành xong trò chơi, hẳn sẽ khá ngạc nhiên về cái kết ẩn được giấu kỹ, theo đó hóa ra người mà chúng ta tưởng là Phản diện lại là một trong những Chính diện ngầm