Abéché

Abéché
أبشي
Con đường chính ở Abéché
Abéché trên bản đồ Chad
Abéché
Abéché
Vị trí ở Tchad
Quốc gia Tchad
VùngOuaddaï
TỉnhOuara
Phó tỉnhAbéché
Độ cao542 m (1,778 ft)
Dân số (2012)[1]
 • Tổng cộng76.492
Múi giờGiờ Trung Phi
 • Mùa hè (DST)chưa được quan sát (UTC+1)

Abéché (Ả Rập: أبشي, ʾAbishī) là thành phố lớn thứ tư ở Tchad. Dân số đô thị này là 76.492 người vào năm 2012.[2]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố Abéché trở thành trung tâm của Vương quốc Hồi giáo Wadai vào những năm 1890, sau khi các giếng nước ở thủ đô cũ Ouara bị cạn kiệt. Năm 1909, quân đội Pháp xâm lược quốc gia này và thiết lập một đồn trú ở Abéché, khiến nhà vua từ bỏ ngai vàng. Khi đó, Abéché là thành phố lớn nhất ở Tchad với 28.000 dân, nhưng một dịch bệnh lớn đã làm giảm dân số xuống còn 6.000 vào năm 1919. Từng là một trong điểm quan trọng trên tuyến đường buôn bán nô lệ Ả Rập, ngày nay thành phố được biết đến với các khu chợ, nhà thờ Hồi giáo, nhà thờ, quảng trường và cung điện của quốc vương.

Vào ngày 25 tháng 11 năm 2006, thành phố bị chiếm giữ bởi Liên minh các lực lượng vì dân chủ, một nhóm nổi dậy tìm cách lật đổ tổng thống Idriss Déby. Một ngày sau, quân đội quốc gia giành lại quyền kiểm soát.[3]

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố có khí hậu bán khô hạn (phân loại khí hậu Köppen-Geiger BSh). Mùa mưa là từ tháng Sáu đến tháng Chín. Abéché là thành phố lớn nóng nhất ở Tchad.[4]

Dữ liệu khí hậu của Abéché
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 33.5
(92.3)
35.7
(96.3)
38.2
(100.8)
40.2
(104.4)
40.0
(104.0)
38.4
(101.1)
34.7
(94.5)
32.0
(89.6)
34.0
(93.2)
37.3
(99.1)
35.8
(96.4)
34.0
(93.2)
36.2
(97.2)
Trung bình ngày °C (°F) 24.9
(76.8)
27.6
(81.7)
30.3
(86.5)
32.7
(90.9)
32.8
(91.0)
31.6
(88.9)
28.7
(83.7)
27.0
(80.6)
28.2
(82.8)
29.8
(85.6)
27.9
(82.2)
25.4
(77.7)
28.9
(84.0)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 16.1
(61.0)
18.3
(64.9)
22.1
(71.8)
25.1
(77.2)
25.7
(78.3)
24.8
(76.6)
23.6
(74.5)
22.3
(72.1)
22.3
(72.1)
22.6
(72.7)
20.7
(69.3)
17.8
(64.0)
21.8
(71.2)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 0.0
(0.0)
0.0
(0.0)
0.1
(0.00)
3.2
(0.13)
12.1
(0.48)
34.6
(1.36)
98.1
(3.86)
166.2
(6.54)
53.4
(2.10)
5.1
(0.20)
0.1
(0.00)
0.0
(0.0)
372.9
(14.67)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) 0 0 1 2 4 6 12 14 7 2 1 0 49
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 20 17 16 18 27 41 60 71 61 35 23 23 34
Số giờ nắng trung bình tháng 316.2 291.2 300.7 300.0 313.1 300.0 254.2 226.3 261.0 306.9 312.0 319.3 3.500,9
Số giờ nắng trung bình ngày 10.2 10.4 9.7 10.0 10.1 10.0 8.2 7.3 8.7 9.9 10.4 10.3 9.6
Nguồn 1: Tổ chức Khí tượng Thế giới[5]
Nguồn 2: NOAA,[6] Climate-Data.org[7]

Nhân khẩu

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là dân số Abéché qua các năm:

Năm Dân số[2]
1988 40.000
1993 54.628
2008 78.191
2012 76.492

Abéché phát triển các ngành chăn nuôi gia súc và sản xuất chăn từ lông lạc đà.[8]

Giao thông

[sửa | sửa mã nguồn]

Đô thị này có những tuyến đường chính dẫn đến N'Djamena, Sarh và nước láng giềng Sudan.[8] Thành phố cũng có Sân bay Abéché.

Giáo dục

[sửa | sửa mã nguồn]

Các cơ sở giáo dục tại thành phố bao gồm trường Lycee Franco-Arabe.[8]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “World Gazetteer”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2013.
  2. ^ a b World Gazetteer: Chad Lưu trữ 2012-02-09 tại Wayback Machine
  3. ^ “Chad denies rebel move on capital”. BBC News. ngày 26 tháng 11 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2013.
  4. ^ “Chad Climate Index”. Climate Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2013.
  5. ^ “World Weather Information Service–Abeche”. World Meteorological Organization. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
  6. ^ “Abeche Climate Normals 1961–1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
  7. ^ “Climate: Abéché - Climate graph, Temperature graph, Climate table”. Climate-Data.org. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2013.
  8. ^ a b c Hoiberg, Dale H. biên tập (2010). “Abéché”. Encyclopædia Britannica. I: A-ak Bayes (ấn bản thứ 15). Chicago, Illinois: Encyclopædia Britannica Inc. tr. 24. ISBN 978-1-59339-837-8.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Kỹ năng của Toshinori Yagi - One For All - Boku no Hero Academia
Kỹ năng của Toshinori Yagi - One For All - Boku no Hero Academia
Là anh hùng nổi tiếng nhất thế giới - All Might, Toshinori là người kế nhiệm thứ 8 và có thể sử dụng rất thành thạo One For All
Review phim The Secret Life of Walter Mitty
Review phim The Secret Life of Walter Mitty
Một bộ phim mình sẽ xem tới những giây cuối cùng, và nhìn màn hình tắt. Một bộ phim đã đưa mình đến những nơi unknown
Download Bokutachi wa Benkyou ga Dekinai 2 Vetsub
Download Bokutachi wa Benkyou ga Dekinai 2 Vetsub
Những mẩu truyện cực đáng yêu về học đường với những thiên tài
Cảm nhận sách: lối sống tối giản thời công nghệ số - Cal Newport
Cảm nhận sách: lối sống tối giản thời công nghệ số - Cal Newport
Cuốn sách “lối sống tối giản thời công nghệ số” là một tập hợp những quan điểm, suy tư của Cal Newport về cách sử dụng công nghệ ngày nay