Abelia engleriana

Abelia engleriana
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Dipsacales
Họ (familia)Caprifoliaceae
Chi (genus)Abelia
Loài (species)A. engleriana
Danh pháp hai phần
Abelia engleriana
(Graebn.) Rehder, 1911
Danh pháp đồng nghĩa
  • Linnaea engleriana Graebn., 1900
  • Abelia deutziifolia (H.Lév.) H.Lév., 1914
  • Abelia graebneriana Rehder, 1911
  • Abelia graebneriana var. deutziifolia (H.Lév.) Lauener, 1972
  • Abelia koehneana (Graebn.) Rehder, 1911
  • Strobilanthes deutziifolia H.Lév., 1913
  • Strobilanthopsis deutziifolius H.Lév., 1913
  • Strobilanthopsis hypericifolius H.Lév., 1913

Abelia engleriana là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Karl Otto Robert Peter Paul Graebner mô tả khoa học đầu tiên năm 1900 dưới danh pháp Linnaea engleriana.[1] Năm 1911 Alfred Rehder chuyển nó sang chi Abelia.[2]

Loài này nằm trong tổ hợp loài Abelia uniflora, vì thế năm 2013 khi chuyển các loài trong chi Abelia sang chi Linnaea thì Maarten Christenhusz tạm thời gộp toàn bộ các loài trong tổ hợp loài Abelia uniflora thành một loài duy nhất là Linnaea uniflora.[3] Tuy nhiên, dù chấp nhận quan điểm mở rộng chi Linnaea nhưng Plants of the World Online vẫn công nhận Linnaea engleriana như là một loài tách biệt, có tại miền trung Trung Quốc.[4]

Thực vật chí Trung Hoa (Flora of China) gộp loài này trong A. macrotera.[5] Tên tiếng Trung: 梗花 (ngạnh hoa).[6]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Plant List (2010). Linnaea engleriana. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2020.
  2. ^ The Plant List (2010). Abelia engleriana. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2020.
  3. ^ Christenhusz, Maarten J. M. (2013). “Twins are not alone: a recircumscription of Linnaea (Caprifoliaceae)”. Phytotaxa. 125 (1): 25–32. doi:10.11646/phytotaxa.125.1.4.
  4. ^ Linnaea engleriana trong Plants of the World Online. Tra cứu 14-5-2020.
  5. ^ Abelia macrotera trong e-flora. Tra cứu 14-5-2020.
  6. ^ Abelia engleriana trong e-flora. Tra cứu 14-5-2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Quân đội của Isengard - Chúa tể của những chiếc nhẫn
Quân đội của Isengard - Chúa tể của những chiếc nhẫn
Saruman là thủ lĩnh của Hội Đồng Pháp Sư, rất thông thái và quyền năng. Lẽ ra ông ta sẽ là địch thủ xứng tầm với Sauron
Tổng hợp các lãnh địa được sử dụng trong Jujutsu Kaisen
Tổng hợp các lãnh địa được sử dụng trong Jujutsu Kaisen
Bành trướng lãnh địa được xác nhận khi người thi triển hô "Bành trướng lãnh địa" những cá nhân không làm vậy đều sẽ được coi là "Giản dị lãnh địa"
Tóm tắt chương 248: Quyết chiến tại tử địa Shinjuku - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 248: Quyết chiến tại tử địa Shinjuku - Jujutsu Kaisen
Những tưởng Yuuji sẽ dùng Xứ Hình Nhân Kiếm đâm trúng lưng Sukuna nhưng hắn đã né được và ngoảnh nhìn lại phía sau
Ý nghĩa hoa văn của các khu vực Genshin Impact
Ý nghĩa hoa văn của các khu vực Genshin Impact
Thường phía sau lưng của những nhân vật sẽ có hoa văn tượng trưng cho vùng đất đó.