Acid heptatriacontanoic

Acid heptatriacontanoic
Nhận dạng
Số CAS38232-07-4
PubChem5282597
ChEMBL3103071
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • O=C(O)CCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCC

InChI
đầy đủ
  • 1/C37H74O2/c1-2-3-4-5-6-7-8-9-10-11-12-13-14-15-16-17-18-19-20-21-22-23-24-25-26-27-28-29-30-31-32-33-34-35-36-37(38)39/h2-36H2,1H3,(H,38,39)
Thuộc tính
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Các nguy hiểm
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Acid heptatriacontanoic, hoặc acid heptatriacontylic, là một acid béo bão hoà với chuỗi 37 nguyên tử carbon.

Nguồn chất

[sửa | sửa mã nguồn]

Acid heptatriacontanoic có mặt trong Abelmoschus manihotAlpinia nigra.[1][2] Acid heptatriacontanoic ngoài ra cũng xét nghiệm đo đạc được trong động vật phù du.[3]

Các hợp chất

[sửa | sửa mã nguồn]

Hợp chất acid 4,21-dimethyl-5,19-di-(trans)-enoyl-heptatriacontanoic là "cấu trúc sinh học tương đồng chính của các acid mycobacteric tự do" của loài Mycobacterium brumae.[4]

Chuẩn bị điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản quyền sáng chế Hoa Kỳ U.S. patent 5502226 đã hết hạn có bao gồm một phương pháp điều chế Acid ω-hydroxy, trong đó có kèm theo acid heptatriacontanoic.[5]

Chú thích và Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lai, X. Y.; Zhao, Y. Y.; Liang, H. (2006). “Studies on chemical constituents in flower of Abelmoschus manihot”. China Journal of Chinese Materia Medica. 31 (19): 1597–1600. PMID 17165583.
  2. ^ Chunfeng, Qiao; Zhengtao, Wang; Hui, Dong; Luoshan, Xu; Xiaojiang, Hao (2000). “The Chemical Constituents of Blackfruit Galangal (alpinia nigra)”. Chinese Traditional and Herbal Drugs. 31 (6): 404–405.
  3. ^ Brown, Paul B. “Food Webs in the 21st Century: Exploration of New Enabling Technologies to Understand and Predict Changes in Aquatic Food Webs and Impacts on Ecosystems” (PDF). Purdue College of Agriculture. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2014.
  4. ^ Rafidinarivo, Elie; Lanéelle, Marie-Antoinette; Montrozier, Henri; Pedro, Valero-Guillén; Astola, José; Luquin, Marina; Promé, Jean-Claude; Daffé, Mamadou (4 tháng 9 năm 2008). “Trafficking pathways of mycolic acids: structures, origin, mechanism of formation, and storage form of mycobacteric acids” (PDF). The Journal of Lipid Research. 50 (3): 477–490. doi:10.1194/jlr.M800384-JLR200. PMID 18772482. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2014. Altogether these results established the structure of the major homolog of free mycobacteric acids of M. brumae as a 4,21-dimethyl-5,19-di-(trans)-enoyl-heptatriacontanoic acid.
  5. ^ Đăng ký phát minh {{{country}}} {{{number}}}, "Process of preparing ω-hydroxy acids", trao vào [[{{{gdate}}}]] 

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Định nghĩa của acid heptatriacontanoic tại Wiktionary

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Guide Hướng dẫn build Eula - Genshin Impact
Guide Hướng dẫn build Eula - Genshin Impact
Eula là nhân vật Hypercarry sát thương vật lí mạnh mẽ và có thể gây ra lượng dmg nuke hàng đầu game hiện tại
Giải đáp một số câu hỏi về Yelan - Genshin Impact
Giải đáp một số câu hỏi về Yelan - Genshin Impact
Yelan C0 vẫn có thể phối hợp tốt với những char hoả như Xiangling, Yoimiya, Diluc
Chú thuật hồi chiến 252: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Chú thuật hồi chiến 252: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Tiếp tục trận chiến với Nguyền Vương, tua ngược lại thời gian 1 chút thì lúc này Kusakabe và Ino đang đứng bên ngoài lãnh địa của Yuta
Review Mắt Biếc: Tình đầu, một thời cứ ngỡ một đời
Review Mắt Biếc: Tình đầu, một thời cứ ngỡ một đời
Không thể phủ nhận rằng “Mắt Biếc” với sự kết hợp của dàn diễn viên thực lực trong phim – đạo diễn Victor Vũ – nhạc sĩ Phan Mạnh Quỳnh cùng “cha đẻ” Nguyễn Nhật Ánh đã mang lại những phút giây đắt giá nhất khi xem tác phẩm này