Aclarubicin

Aclarubicin
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Dược đồ sử dụngIV
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Các định danh
Tên IUPAC
  • (1S,2S,4R)-Methyl 4-(((2S,5R,6R)-4-(dimethylamino)-5-(((1S,3R,4S)-3-hydroxy-5-methyl-4-(((2S,6R)-6-methyl-5-oxotetrahydro-2H-pyran-2-yl)oxy)cyclohexyl)oxy)-6-methyltetrahydro-2H-pyran-2-yl)oxy)-2-ethyl-2,5,7-trihydroxy-6,11-dioxo-1,2,3,4,6,11-hexahydrotetracene-1-carboxylate
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard100.055.277
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC42H53NO15
Khối lượng phân tử811.86 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
Điểm nóng chảy151 đến 153 °C (304 đến 307 °F) (phân hủy)
SMILES
  • CCC1(CC(C2=C(C1C(=O)OC)C=C3C(=C2O)C(=O)C4=C(C3=O)C=CC=C4O)OC5CC(C(C(O5)C)OC6CC(C(C(O6)C)OC7CCC(=O)C(O7)C)O)N(C)C)O
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C42H53NO15/c1-8-42(51)17-28(33-22(35(42)41(50)52-7)14-23-34(38(33)49)37(48)32-21(36(23)47)10-9-11-26(32)45)56-30-15-24(43(5)6)39(19(3)54-30)58-31-16-27(46)40(20(4)55-31)57-29-13-12-25(44)18(2)53-29/h9-11,14,18-20,24,27-31,35,39-40,45-46,49,51H,8,12-13,15-17H2,1-7H3 ☑Y
  • Key:USZYSDMBJDPRIF-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Aclarubicin (INN) hoặc aclacinomycin A [1] là một loại thuốc anthracycline [2] được sử dụng trong điều trị ung thư. Vi khuẩn đất Streptomyces galilaeus có thể sản xuất aclarubicin. Nó có thể gây ra sự trục xuất histone từ chromatin khi xen kẽ.[3][4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ CID 451415 từ PubChem
  2. ^ Jensen PB, Jensen PS, Demant EJ, và đồng nghiệp (tháng 10 năm 1991). “Antagonistic effect of aclarubicin on daunorubicin-induced cytotoxicity in human small cell lung cancer cells: relationship to DNA integrity and topoisomerase II”. Cancer Res. 51 (19): 5093–9. PMID 1655244.
  3. ^ Pang B, Qiao X, Janssen L, Velds A, Groothuis T, Kerkhoven R, Nieuwland M, Ovaa H, Rottenberg S, van Tellingen O, Janssen J, Huijgens P, Zwart W, Neefjes J (2013). “Drug-induced histone eviction from open chromatin contributes to the chemotherapeutic effects of doxorubicin”. Nature Communications. 4: 1908. doi:10.1038/ncomms2921. PMC 3674280. PMID 23715267.
  4. ^ Pang B, de Jong J, Qiao X, Wessels LF, Neefjes J (2015). “Chemical profiling of the genome with anti-cancer drugs defines target specificities”. Nature Chemical Biology. 11 (7): 472–480. doi:10.1038/nchembio.1811. PMID 25961671.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review sách] Thế giới rộng lớn, lòng người chật hẹp - Cuốn tản văn xoa dịu tâm hồn
[Review sách] Thế giới rộng lớn, lòng người chật hẹp - Cuốn tản văn xoa dịu tâm hồn
Cho dẫu trái tim nhỏ bé, khoảng trống chẳng còn lại bao nhiêu, vẫn mong bạn sẽ luôn dành một chỗ cho chính mình, để có thể xoa dịu bản thân
Top quán kem ngon nổi tiếng TP.HCM giải nhiệt cuối tuần
Top quán kem ngon nổi tiếng TP.HCM giải nhiệt cuối tuần
Kem là một trong những món ăn yêu thích của mọi thế hệ. Đó là lý do mà thế giới kem tại thị trường Việt Nam phát triển rất nhanh và nhiều thương hiệu lớn thế giới cũng có mặt. Dưới đây là top những thương hiệu đang dẫn đầu tại Việt Nam.
Cảm nhận của cư dân mạng Nhật Bản về Conan movie 26: Tàu Ngầm Sắt Đen
Cảm nhận của cư dân mạng Nhật Bản về Conan movie 26: Tàu Ngầm Sắt Đen
Movie đợt này Ran đóng vai trò rất tích cực đó. Không còn ngáng chân đội thám tử nhí, đã thế còn giúp được cho Conan nữa, bao ngầu
Làm Affiliate Marketing sao cho hiệu quả?
Làm Affiliate Marketing sao cho hiệu quả?
Affiliate Marketing là một phương pháp tiếp thị trực tuyến giúp bạn kiếm tiền bằng cách quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của người khác và nhận hoa hồng (commission) khi có người mua hàng thông qua liên kết bạn cung cấp