Adrien Brody

Adrien Brody
Brody tại Thành phố New York, 2011
Sinh14 tháng 4, 1973 (51 tuổi)
Woodhaven, Queens,
New York, Hoa Kỳ
Năm hoạt động1988–nay

Adrien Nicholas Brody (sinh ngày 14 tháng 4 năm 1973) là một nam diễn viên người Mỹ từng đoạt Giải Oscar dành cho nam diễn viên xuất sắc nhất. Anh nhận được giải thưởng này khi đóng vai nghệ sĩ piano người Ba Lan gốc Do Thái sống sót qua Thế chiến thứ hai trong phim Nghệ sĩ dương cầm) của đạo diễn Roman Polanski (2002). Anh được ghi nhận là nghệ sĩ trẻ nhất từng đoạt Giải Oscar và cũng là diễn viên Hoa Kỳ duy nhất đoạt Giải Cesar. Anh đã từng phải đi điều trị tâm thần một thời gian dài do đóng phim quá nhập tâm.

Sự nghiệp điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Vai trò Notes
1989 New York Stories (Wikipedia Tiếng Anh) Mel
1991 The Boy Who Cried Bitch Eddie
1993 King of the Hill Lester Silverstone
1994 Angels in the Outfield Danny Hemmerling
1994 Jailbreakers Skinny
1996 Ten Benny Ray Diglovanni
1996 Solo Dr. Bill Stewart
1996 Bullet Ruby Stein
1997 The Last Time I Committed Suicide Ben
1997 Six Ways to Sunday Arnie Finklestein
1997 The Undertaker's Wedding Mario Bellini
1998 The Thin Red Line Cpl. Geoffrey Fife
1998 Restaurant Chris Calloway Nominated – Independent Spirit Award for Best Male Lead
1999 Oxygen Harry Houdini
1999 Liberty Heights Van Kurtzman
1999 Summer of Sam Richie Tringale
2000 Bread and Roses Sam Shapiro
2001 Harrison's Flowers Kyle Morris
2001 The Affair of the Necklace Count Nicolas De La Motte
2001 Love the Hard Way Jack Grace
2002 Dummy Steven Schoichet
2002 The Pianist Władysław Szpilman Academy Award for Best Actor
Boston Society of Film Critics Award for Best Actor
César Award for Best Actor
National Society of Film Critics Award for Best Actor
Nominated – BAFTA Award for Best Actor in a Leading Role
Nominated – Chicago Film Critics Association Award for Best Actor
Nominated – Golden Globe Award for Best Actor – Motion Picture Drama
Nominated – Dallas–Fort Worth Film Critics Association Award for Best Actor
Nominated – European Film Award for Best Actor
Nominated – Online Film Critics Society Award for Best Actor
Nominated – Polish Academy Award for Best Actor
Nominated – Russian Guild of Film Critics Award for Best Foreign Actor
Nominated – Screen Actors Guild Award for Outstanding Performance by a Male Actor in a Leading Role
Nominated – Vancouver Film Critics Circle Award for Best Actor
2003 The Singing Detective First Hood
2004 The Village Noah Percy
2005 The Jacket Jack Starks
2005 King Kong Jack Driscoll
2006 Hollywoodland Louis Simo Also additional cinematographer
2007 The Tehuacan Project Narrator
2007 Manolete Manuel "Manolete" Rodríguez Sánchez
2007 The Darjeeling Limited Peter Whitman
2008 The Brothers Bloom Bloom
2008 Cadillac Records Leonard Chess Black Reel Award for Best Ensemble
2009 Splice Clive Nicoli
2009 Giallo Inspector Enzo Lavia Also producer
2009 Fantastic Mr. Fox Rickity Voice
2010 High School Edward "Psycho Ed" Highbaugh
2010 The Experiment Travis Cacksmackberg
2010 Predators Royce
2011 Wrecked Man Also executive producer
2011 Midnight in Paris Salvador Dalí Nominated – Alliance of Women Film Journalists Award for Best Ensemble Cast
Nominated – Phoenix Film Critics Society Award for Best Ensemble Acting
Nominated – San Diego Film Critics Society Award for Best Performance by an Ensemble
Nominated – Screen Actors Guild Award for Outstanding Performance by a Cast in a Motion Picture
2011 Detachment Henry Barthes Also executive producer
2012 Back to 1942 Theodore White
2013 Inappropriate Comedy Flirty Harry Also co-writer; uncredited
2013 Third Person Scott Lowry
2014 The Grand Budapest Hotel Dmitri Desgoffe und Taxis Nominated – Screen Actors Guild Award for Outstanding Performance by a Cast in a Motion Picture
2014 American Heist Frankie Kelly Also executive producer
2015 Dragon Blade Tiberius
2015 Backtrack Peter Bower
2015 Septembers of Shiraz Isaac Amin Also executive producer
2015 Manhattan Night Porter Wren Also producer
2015 Stone Barn Castle Director, producer and composer; documentary
2017 Emperor Charles V, Holy Roman Emperor Post-production

Television

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Vai trò Notes
1988 Home at Last Billy TV movie
1988 Annie McGuire Lenny McGuire Episode: "Annie and the Brooklyn Bridge"
1994 Rebel Highway Skinny Episode: "Jailbreakers"
1996 Bullet Hearts Chuckie Bragg TV movie
1999 Split Screen Harry Episode: "Waiting for Star Wars"
2003 Saturday Night Live Host Episode: "Adrien Brody/Sean Paul, Wayne Wonder"
2014 Houdini Harry Houdini TV miniseries
Nominated – Primetime Emmy Award for Outstanding Lead Actor in a Miniseries or Movie
Nominated – Screen Actors Guild Award for Outstanding Performance by a Male Actor in a Miniseries or Television Movie
2016 Dice Himself Episode: "Ego"

Video games

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Vai trò
2005 Peter Jackson’s King Kong: The Official Game of the Movie Jack Driscoll

Video âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Vai trò
2006 Fade to Red Tori’s lover
2010 Brodyquest Himself

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng và thành tích
Tiền nhiệm:
Denzel Washington
for Training Day
Academy Award for Best Actor
2002
for The Pianist
Kế nhiệm:
Sean Penn
for Mystic River

Bản mẫu:AcademyAwardBestActor 2001-2020

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Cơ thể của một sinh vật sống có xác thịt ví dụ như con người chẳng hạn, được cấu tạo bởi tam vị tương thể
Ore wo Suki nano wa Omae dake ka yo Vietsub
Ore wo Suki nano wa Omae dake ka yo Vietsub
Kisaragi Amatsuyu được Cosmos – 1 senpai xinh ngút trời và Himawari- cô bạn thời thơ ấu của mình rủ đi chơi
“Đi tìm lẽ sống” – Hơn cả một quyển tự truyện
“Đi tìm lẽ sống” – Hơn cả một quyển tự truyện
Đi tìm lẽ sống” một trong những quyển sách duy trì được phong độ nổi tiếng qua hàng thập kỷ, không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn thế giới
Thư ký hội học sinh Akane Tachibana trong Classroom of the Elite
Thư ký hội học sinh Akane Tachibana trong Classroom of the Elite
Akane Tachibana (橘たちばな 茜あかね, Tachibana Akane) là một học sinh của Lớp 3-A và là cựu thư ký của Hội học sinh.