Giải Oscar cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất

Giải Oscar cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất
Cillian Murphy, đương kim của giải Oscar cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất
Trao choVai diễn chính xuất sắc nhất do nam diễn viên thể hiện
Quốc gia Hoa Kỳ
Được trao bởiAMPAS
Lần đầu tiên1929
Đương kimCillian Murphy
Oppenheimer (2023)
Trang chủwww.oscars.org

Giải Oscar cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất (tiếng Anh: Academy Award for Best Actor) là một hạng mục trong hệ thống giải Oscar do Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS) trao tặng hàng năm cho diễn viên nam có vai diễn chính xuất sắc nhất trong năm đó của ngành công nghiệp điện ảnh. Lễ trao giải Oscar lần thứ nhất được tổ chức vào năm 1929; Emil Jannings là chủ nhân đầu tiên của giải thưởng nhờ diễn xuất của ông trong các phim The Last CommandThe Way of All Flesh.[1] Ngày nay việc bầu chọn và trao đổi phiếu (do hội nam diễn viên trong Viện Hàn lâm thực hiện) có thể quyết định danh sách các ứng cử viên; còn số đông lá phiếu từ toàn bộ các thành viên có quyền biểu quyết hợp lệ của Viện Hàn lâm sẽ chọn ra những người chiến thắng.[2]

Trong ba năm đầu trao giải, các nam diễn viên giành đề cử cho màn thể hiện xuất sắc nhất trong các hạng mục của họ. Vào thời điểm đó toàn bộ tác phẩm của họ trong suốt giai đoạn vòng loại (trong một số trường hợp có tới ba phim) đều được đính tên trên giải thưởng.[3] Tuy nhiên trong lễ trao giải lần thứ 3 tổ chức năm 1930, chỉ có một trong số những bộ phim đó được xướng tên trong giải thưởng cuối cùng của người thắng cử, mặc dù diễn xuất của mỗi người thắng cử có tới hai bộ phim đính tên họ trên những lá phiếu.[4] Trong năm kế tiếp hệ thống hiện nay đã thay thế hệ thống phức tạp và khó sử dụng này, trong đó nam diễn viên đề cử cho một vai diễn cụ thể trong một bộ phim duy nhất.[3] Kể từ lễ trao giải lần thứ 9, hạng mục được chính thức giới hạn năm đề cử mỗi năm.[3] Kể từ khi thành lập, giải thưởng đã được trao cho 80 nam diễn viên. Daniel Day-Lewis giành nhiều giải nhất ở hạng mục này với ba tượng vàng. Spencer TracyLaurence Olivier đều nhận tới chín đề cử, nhiều hơn bất kì nam diễn viên nào khác.

Danh sách cụ thể

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong bảng dưới đây, các năm được liệt kê theo quy ước của Viện hàn lâm, thường tương ứng với năm công chiếu phim tại quận Los Angeles; các lễ trao giải luôn tổ chức vào năm kế tiếp.[5] Đối với năm lễ trao giải đầu tiên, thời gian đủ điều kiện đề cử kéo dài 12 tháng từ 1 tháng 8 đến 31 tháng 7.[6] Đối với lễ trao giải lần thứ 6 tổ chức năm 1934, thời gian ứng cử kéo dài từ 1 tháng 8 năm 1932 đến 31 tháng 12 năm 1933.[6] Kể từ lễ trao giải thứ 7 diễn ra năm 1935, thời gian ứng cử kéo dài tròn một năm dương lịch từ 1 tháng 1 đến 31 tháng 12.[6]

Chú dẫn bảng
Award winner Chỉ người thắng giải
§ Chỉ người thắng giải nhưng từ chối nhận giải
^ Chỉ người thắng giải sau khi chết
* Chỉ người đề cử sau khi chết

Thập niên 1920/1930

[sửa | sửa mã nguồn]
Emil Jannings là người đầu tiên thắng cử cho hai vai diễn trong The Last Command (1928) và The Way of All Flesh (1927).
Fredric March giành giải cho diễn xuất trong The Champ-Dr. Jekyll and Mr. Hyde (1931) và The Best Years of Our Lives (1946).
Black and white promo photo of Clark Gable.
Clark Gable thắng cử năm 1934 cho diễn xuất trong It Happened One Night.
Paul Muni thắng cử cho vai Louis Pasteur trong The Story of Louis Pasteur (1936), trở thành nam diễn viên Do Thái đầu tiên giành giải.
Spencer Tracy là diễn viên đầu tiên đoạt giải trong hai năm liên tiếp, vào cả năm 1937 và 1938 cho những vai diễn trong Captains CourageousBoys Town cùng với bảy đề cử khác.
Năm Diễn viên Phim Vai diễn Chú thích
1927/28
(1)
Emil Jannings Award winner[A] The Last Command
The Way of All Flesh
Grand Duke Sergius Alexander
August Schilling
[7]
Richard Barthelmess The Noose
The Patent Leather Kid
Nickie Elkins
Patent Leather Kid
1928/29
(2)
Warner Baxter Award winner In Old Arizona The Cisco Kid [8]
George Bancroft Thunderbolt Thunderbolt Jim Lang
Chester Morris Alibi Chick Williams (No. 1065)
Paul Muni The Valiant James Dyke
Lewis Stone The Patriot Bá tước Pahlen
1929/30
(3)
George Arliss Award winner[B] Disraeli Award winner Benjamin Disraeli [9]
George Arliss[B] The Green Goddess The Raja
Wallace Beery The Big House Butch 'Machine Gun' Schmidt
Maurice Chevalier [B] The Big Pond
The Love Parade
Pierre Mirande
Bá tước Alfred Renard
Ronald Colman [B] Bulldog Drummond
Condemned
Đại úy Hugh 'Bulldog' Drummond
Michel
Lawrence Tibbett The Rogue Song Yegor
1930/31
(4)
Lionel Barrymore Award winner A Free Soul Stephen Ashe [10]
Jackie Cooper Skippy Skippy Skinner
Richard Dix Cimarron Yancey Cravat
Fredric March The Royal Family of Broadway Tony Cavendish
Adolphe Menjou The Front Page Walter Burns
1931/32
(5)
Wallace Beery Award winner[C] The Champ Andy "Champ" Purcell [11]
Fredric March Award winner[C] Dr. Jekyll and Mr. Hyde Tiến sĩ Henry Jekyll / Mr. Edward Hyde
Alfred Lunt The Guardsman Nam diễn viên
1932/33
(6)
Charles Laughton Award winner The Private Life of Henry VIII Vua Henry VIII của Anh [12]
Leslie Howard Berkeley Square Peter Standish
Paul Muni I Am a Fugitive from a Chain Gang James Allen
1934
(7)
Clark Gable Award winner It Happened One Night Peter Warne [13]
Frank Morgan The Affairs of Cellini Alessandro – Công tước xứFlorence
William Powell The Thin Man Nick Charles
1935
(8)
Victor McLaglen Award winner The Informer Gypo Nolan [14]
Clark Gable Mutiny on the Bounty Lieutenant Fletcher Christian
Charles Laughton Mutiny on the Bounty Captain William Bligh
Franchot Tone Mutiny on the Bounty Midshipman Roger Byam
Paul Muni [D] Black Fury Joe Radek
1936
(9)
Paul Muni Award winner The Story of Louis Pasteur Louis Pasteur [15]
Gary Cooper Mr. Deeds Goes to Town Longfellow Deeds
Walter Huston Dodsworth Sam Dodsworth
William Powell My Man Godfrey Godfrey Park
Spencer Tracy San Francisco Father Tim Mullin
1937
(10)
Spencer Tracy Award winner Captains Courageous Manuel [16]
Charles Boyer Conquest Hoàng đế Napoléon Bonaparte
Fredric March A Star Is Born Norman Maine
Robert Montgomery Night Must Fall Danny
Paul Muni The Life of Emile Zola Émile Zola
1938
(11)
Spencer Tracy Award winner Boys Town Cha Flanagan [17]
Charles Boyer Algiers Pepe le Moko
James Cagney Angels with Dirty Faces Rocky Sullivan
Robert Donat The Citadel Tiến sĩ Andrew Manson
Leslie Howard Pygmalion Giáo sư Henry Higgins
1939
(12)
Robert Donat Award winner Goodbye, Mr. Chips Charles Edward Chipping [18]
Clark Gable Cuốn theo chiều gió Rhett Butler
Laurence Olivier Wuthering Heights Heathcliff
Mickey Rooney Babes in Arms Mickey Moran
James Stewart Mr. Smith Goes to Washington Jefferson Smith

Thập niên 1940

[sửa | sửa mã nguồn]
James Stewart giành giải cho vai Macaulay "Mike" Connor trong The Philadelphia Story.
Gary Cooper đoạt giải nhờ thủ vai Trung sĩ Alvin C. York trong Sergeant York.
James Cagney thắng cử cho vai George M. Cohan trong Yankee Doodle Dandy.
Bing Crosby thắng giải năm 1944 cho diễn xuất trong Going My Way.
Laurence Olivier thắng cử năm 1948 cho vai diễn nhân vật chính trong Hamlet, một bộ phim do chính ông đạo diễn.[19]
Năm Diễn viên Phim Vai diễn Chú thích
1940
(13)
James Stewart Award winner The Philadelphia Story Macaulay "Mike" Connor [20]
Charlie Chaplin The Great Dictator Adenoid Hynkel/The Barber
Henry Fonda The Grapes of Wrath Tom Joad
Raymond Massey Abe Lincoln in Illinois Abraham Lincoln
Laurence Olivier Rebecca 'Maxim' de Winter
1941
(14)
Gary Cooper Award winner Sergeant York Trung sĩ Alvin C. York [21]
Cary Grant Penny Serenade Roger Adams
Walter Huston The Devil and Daniel Webster Mr. Scratch
Robert Montgomery Here Comes Mr. Jordan Joe Pendleton
Orson Welles Công dân Kane Charles Foster Kane
1942
(15)
James Cagney Award winner Yankee Doodle Dandy George M. Cohan [22]
Ronald Colman Random Harvest Charles Rainier
Gary Cooper The Pride of the Yankees Lou Gehrig
Walter Pidgeon Mrs. Miniver Clem Miniver
Monty Woolley The Pied Piper Howard
1943
(16)
Paul Lukas Award winner Watch on the Rhine Kurt Muller [23]
Humphrey Bogart Casablanca Rick Blaine
Gary Cooper For Whom the Bell Tolls Robert Jordan
Walter Pidgeon Madame Curie Pierre Curie
Mickey Rooney The Human Comedy Homer Macauley
1944
(17)
Bing Crosby Award winner Going My Way Cha xứ Chuck O'Malley [24]
Charles Boyer Gaslight Gregory Anton
Barry Fitzgerald Going My Way Father Fitzgibbon
Cary Grant None but the Lonely Heart Ernie Mott
Alexander Knox Wilson Woodrow Wilson
1945
(18)
Ray Milland Award winner The Lost Weekend Don Birnam [25]
Bing Crosby The Bells of St. Mary's Cha Chuck O'Malley
Gene Kelly Anchors Aweigh Joseph Brady
Gregory Peck The Keys of the Kingdom Father Francis
Cornel Wilde A Song to Remember Frédéric Chopin
1946
(19)
Fredric March Award winner The Best Years of Our Lives Al Stephenson [26]
Laurence Olivier Henry V Vua Henry V của Anh
Larry Parks The Jolson Story Al Jolson
Gregory Peck The Yearling Ezra "Penny" Baxter
James Stewart It's a Wonderful Life George Bailey
1947
(20)
Ronald Colman Award winner A Double Life Anthony John [27]
John Garfield Body and Soul Charlie Davis
Gregory Peck Gentleman's Agreement Philip Schuyler Green
William Powell Life with Father Clarence Day, Sr.
Michael Redgrave Mourning Becomes Electra Orin Mannon
1948
(21)
Laurence Olivier Award winner Hamlet Hoàng tử Hamlet của Đan Mạch [28]
Lew Ayres Johnny Belinda Tiến sĩ Robert Richardson
Montgomery Clift The Search Ralph "Steve" Stevenson
Dan Dailey When My Baby Smiles at Me "Skid" Johnson
Clifton Webb Sitting Pretty Lynn Aloysius Belvedere
1949
(22)
Broderick Crawford Award winner All the King's Men Willie Stark [29]
Kirk Douglas Champion Michael "Midge" Kelly
Gregory Peck Twelve O'Clock High Trưởng lữ đoàn Frank Savage
Richard Todd The Hasty Heart Ha sĩ Lachlan "Lachie" MacLachlan
John Wayne Sands of Iwo Jima Trung sĩ John M. Stryker

Thập niên 1950

[sửa | sửa mã nguồn]
Humphrey Bogart giành chiến thắng nhờ diễn xuất trong The African Queen (1951).
William Holden thắng cử nhờ màn thể hiện trong Stalag 17 (1953).
Alec Guinness thắng giải năm 1957 cho vai Trung tá L. Nicholson, D.S.O. trong The Bridge on the River Kwai.
Charlton Heston đoạt giải năm 1959 nhờ thủ vai Judah Ben-Hur trong Ben-Hur.
Năm Diễn viên Phim Vai diễn Chú thích
1950
(23)
José Ferrer Award winner Cyrano de Bergerac Cyrano de Bergerac [30]
Louis Calhern The Magnificent Yankee Oliver Wendell Holmes
William Holden Sunset Boulevard Joe Gillis
James Stewart Harvey Elwood P. Dowd
Spencer Tracy Father of the Bride Stanley T. Banks
1951
(24)
Humphrey Bogart Award winner The African Queen Charlie Allnut [31]
Marlon Brando A Streetcar Named Desire Stanley Kowalski
Montgomery Clift A Place in the Sun George Eastman
Arthur Kennedy Bright Victory Larry Nevins
Fredric March Death of a Salesman Willy Loman
1952
(25)
Gary Cooper Award winner High Noon Marshal Will Kane [32]
Marlon Brando Viva Zapata! Emiliano Zapata
Kirk Douglas The Bad and the Beautiful Jonathan Shields
José Ferrer Moulin Rouge Henri de Toulouse-Lautrec
Comte Alphonse de Toulouse-Lautrec
Alec Guinness The Lavender Hill Mob Holland
1953
(26)
William Holden Award winner Stalag 17 Trung sĩ J.J. Sefton [33]
Marlon Brando Julius Caesar Mark Antony
Richard Burton The Robe Marcellus Gallio
Montgomery Clift From Here to Eternity Pvt. Robert E. Lee 'Prew' Prewitt
Burt Lancaster From Here to Eternity Trung sĩ thứ nhất Milton Warden
1954
(27)
Marlon Brando Award winner On the Waterfront Terry Malloy [34]
Humphrey Bogart The Caine Mutiny Lt. Cmdr. Philip Francis Queeg
Bing Crosby The Country Girl Frank Elgin
James Mason A Star Is Born Norman Maine
Dan O'Herlihy Adventures of Robinson Crusoe Robinson Crusoe
1955
(28)
Ernest Borgnine Award winner Marty Marty Piletti [35]
James Cagney Love Me or Leave Me Martin Snyder
James Dean *[36] East of Eden Cal Trask
Frank Sinatra The Man with the Golden Arm Frankie Machine
Spencer Tracy Bad Day at Black Rock John J. Macreedy
1956
(29)
Yul Brynner Award winner The King and I Vua Rama IV của Xiêm [37]
James Dean *[36] Giant Jett Rink
Kirk Douglas Lust for Life Vincent van Gogh
Rock Hudson Giant Jordan "Bick" Benedict Jr.
Laurence Olivier Richard III Vua Richard III của Anh
1957
(30)
Alec Guinness Award winner The Bridge on the River Kwai Trung tá L. Nicholson, D.S.O. [38]
Marlon Brando Sayonara Tướng Lloyd "Ace" Gruver, USAF
Anthony Franciosa A Hatful of Rain Polo Pope
Charles Laughton Witness for the Prosecution Sir Wilfrid Robarts
Anthony Quinn Wild Is the Wind Gino
1958
(31)
David Niven Award winner Separate Tables Tướng Angus Pollock [39]
Tony Curtis The Defiant Ones John 'Joker' Jackson
Paul Newman Cat on a Hot Tin Roof Brick Pollitt
Sidney Poitier The Defiant Ones Noah Cullen
Spencer Tracy The Old Man and the Sea The Old Man
1959
(32)
Charlton Heston Award winner Ben-Hur Judah Ben-Hur [40]
Laurence Harvey Room at the Top Joe Lampton
Jack Lemmon Some Like It Hot Jerry / Daphne
Paul Muni The Last Angry Man Dr. Sam Abelman
James Stewart Anatomy of a Murder Paul Biegler

Thập niên 1960

[sửa | sửa mã nguồn]
Burt Lancaster đoạt giải năm 1960 cho vai Elmer Gantry trong bộ phim cùng tên.
Gregory Peck thắng giải năm 1962 cho diễn xuất trong Giết con chim nhại.
Sidney Poitier thắng cử năm 1963 cho diễn xuất trong Lilies of the Field, qua đó trở thành diễn viên da màu đầu tiên nhận tượng vàng Oscar.[41]
Rex Harrison giành giải năm 1964 nhờ diễn xuất trong My Fair Lady.
John Wayne thắng cử năm 1969 nhờ đóng Reuben "Rooster" Cogburn trong True Grit.
Năm Diễn viên Phim Vai diễn Chú thích
1960
(33)
Burt Lancaster Award winner Elmer Gantry Elmer Gantry [42]
Trevor Howard Sons and Lovers Walter Morel
Jack Lemmon The Apartment C. C. "Bud" Baxter
Laurence Olivier The Entertainer Archie Rice
Spencer Tracy Inherit the Wind Henry Drummond
1961
(34)
Maximilian Schell Award winner Judgment at Nuremberg Hans Rolfe [43]
Charles Boyer Fanny Cesar
Paul Newman The Hustler Eddie Felson
Spencer Tracy Judgment at Nuremberg Chief Judge Dan Haywood
Stuart Whitman The Mark Jim Fuller
1962
(35)
Gregory Peck Award winner Giết con chim nhại Atticus Finch [44]
Burt Lancaster Birdman of Alcatraz Robert Franklin Stroud
Jack Lemmon Days of Wine and Roses Joe Clay
Marcello Mastroianni Divorce Italian Style Ferdinando Cefalù
Peter O'Toole Lawrence xứ Ả Rập T. E. Lawrence
1963
(36)
Sidney Poitier Award winner Lilies of the Field Homer Smith [45]
Albert Finney Tom Jones Tom Jones
Richard Harris This Sporting Life Frank Machin
Rex Harrison Cleopatra Julius Caesar
Paul Newman Hud Hud Bannon
1964
(37)
Rex Harrison Award winner My Fair Lady Giáo sư Henry Higgins [46]
Richard Burton Becket Thomas Becket
Peter O'Toole Becket Vua Henry II của Anh
Anthony Quinn Zorba the Greek Alexis Zorba
Peter Sellers Dr. Strangelove Group Captain Lionel Mandrake
Tổng thống Merkin Muffley
Dr. Strangelove
1965
(38)
Lee Marvin Award winner Cat Ballou Kid Shelleen
Tim Strawn
[47]
Richard Burton The Spy Who Came in from the Cold Alec Leamas
Laurence Olivier Othello Othello
Rod Steiger The Pawnbroker Sol Nazerman
Oskar Werner Ship of Fools Willie Schumann
1966
(39)
Paul Scofield Award winner A Man for All Seasons Sir Thomas More [48]
Alan Arkin The Russians Are Coming, the Russians Are Coming Lt. Rozanov
Richard Burton Who's Afraid of Virginia Woolf? George
Michael Caine Alfie Alfie Elkins
Steve McQueen The Sand Pebbles Jake Holman
1967
(40)
Rod Steiger Award winner In the Heat of the Night Cảnh sát trưởng Bill Gillespie [49]
Warren Beatty Bonnie and Clyde Clyde Barrow
Dustin Hoffman The Graduate Benjamin Braddock
Paul Newman Cool Hand Luke Lucas "Cool Hand Luke" Jackson
Spencer Tracy *[36] Guess Who's Coming to Dinner Matt Drayton
1968
(41)
Cliff Robertson Award winner Charly Charly Gordon [50]
Alan Arkin The Heart Is a Lonely Hunter John Singer
Alan Bates The Fixer Yakov Bok
Ron Moody Oliver! Fagin
Peter O'Toole The Lion in Winter Vua Henry II của Anh
1969
(42)
John Wayne Award winner True Grit Reuben "Rooster" Cogburn [51]
Richard Burton Anne of the Thousand Days Vua Henry VIII của Anh
Dustin Hoffman Midnight Cowboy Enrico Salvatore "Ratso" "Rico" Rizzo
Peter O'Toole Goodbye, Mr. Chips Arthur Chipping
Jon Voight Midnight Cowboy Joe Buck

Thập niên 1970

[sửa | sửa mã nguồn]
Gene Hackman thắng cử năm 1971 cho vai Thám tử Jimmy "Popeye" Doyle trong The French Connection.
Jack Nicholson đoạt giải hai lần cho những vai diễn trong Bay trên tổ chim cúc cu (1975) và As Good as It Gets (1997).
Peter Finch trở thành người đầu tiên thắng giải sau khi chết, nhờ diễn xuất trong Network.
Jon Voight đoạt giải năm 1978 với vai Luke Martin trong Coming Home.
Dustin Hoffman thắng giải hai lần nhờ diễ̃n xuất trong Kramer vs. Kramer (1979) và Rain Man (1988).
Năm Diễn viên Phim Vai diễn Chú thích
1970
(43)
George C. Scott §[52] Patton Tướng George S. Patton Jr. [53]
Melvyn Douglas I Never Sang for My Father Tom Garrison
James Earl Jones The Great White Hope Jack Jefferson
Jack Nicholson Five Easy Pieces Robert Eroica Dupea
Ryan O'Neal Love Story Oliver Barrett IV
1971
(44)
Gene Hackman Award winner The French Connection Thám tử Jimmy "Popeye" Doyle [54]
Peter Finch Sunday Bloody Sunday Dr. Daniel Hirsh
Walter Matthau Kotch Joseph P. Kotcher
George C. Scott The Hospital Dr. Herbert Bock
Topol Fiddler on the Roof Tevye
1972
(45)
Marlon Brando §[52] Bố già Vito Corleone [55]
Michael Caine Sleuth Milo Tindle
Laurence Olivier Sleuth Andrew Wyke
Peter O'Toole The Ruling Class Jack Gurney, 14th Earl of Gurney
Paul Winfield Sounder Nathan Lee Morgan
1973
(46)
Jack Lemmon Award winner Save the Tiger Harry Stoner [56]
Marlon Brando Last Tango in Paris Paul
Jack Nicholson The Last Detail Signalman First Class Billy L. "Badass" Buddusky
Al Pacino Serpico Frank Serpico
Robert Redford The Sting Johnny "Kelly" Hooker
1974
(47)
Art Carney Award winner Harry and Tonto Harry Coombes [57]
Albert Finney Murder on the Orient Express Hercule Poirot
Dustin Hoffman Lenny Lenny Bruce
Jack Nicholson Chinatown J. J. "Jake" Gittes
Al Pacino The Godfather Part II Michael Corleone
1975
(48)
Jack Nicholson Award winner Bay trên tổ chim cúc cu Randle Patrick "Mac" McMurphy [58]
Walter Matthau The Sunshine Boys Willy Clark
Al Pacino Dog Day Afternoon Sonny Wortzik
Maximilian Schell The Man in the Glass Booth Arthur Goldman
James Whitmore Give 'em Hell, Harry! Harry S. Truman
1976
(49)
Peter Finch ^[36] Network Howard Beale [59]
Robert De Niro Taxi Driver Travis Bickle
Giancarlo Giannini Seven Beauties Pasqualino Frafuso
William Holden Network Max Schumacher
Sylvester Stallone Rocky Rocky Balboa
1977
(50)
Richard Dreyfuss Award winner The Goodbye Girl Elliot Garfield [60]
Woody Allen Annie Hall Alvy Singer
Richard Burton Equus Martin Dysart
Marcello Mastroianni A Special Day Gabriele
John Travolta Saturday Night Fever Anthony "Tony" Manero
1978
(51)
Jon Voight Award winner Coming Home Luke Martin [61]
Warren Beatty Heaven Can Wait Joe Pendleton
Gary Busey The Buddy Holly Story Buddy Holly
Robert De Niro The Deer Hunter Michael Vronsky
Laurence Olivier The Boys from Brazil Ezra Lieberman
1979
(52)
Dustin Hoffman Award winner Kramer vs. Kramer Ted Kramer [62]
Jack Lemmon The China Syndrome Jack Godell
Al Pacino ...And Justice for All Arthur Kirkland
Roy Scheider All That Jazz Joe Gideon
Peter Sellers Being There Chance the Gardener, aka Chauncey Gardiner

Thập niên 1980

[sửa | sửa mã nguồn]
Robert De Niro thắng cử cho vai Jake LaMotta trong Raging Bull (1980).
Ben Kingsley đoạt giải với vai nhân vật chính trong Gandhi (1982).
Paul Newman giành giải năm 1986 cho vai Fast Eddie Felson trong The Color of Money.
Michael Douglas thắng giải năm 1987 cho diễn xuất trong Wall Street.
Daniel Day-Lewis là nam diễn viên đầu tiên đoạt giải ba lần cho những vai diễn trong My Left Foot (1989), There Will Be Blood (2007) và Lincoln (2012).
Năm Diễn viên Phim Vai diễn Chú thích
1980
(53)
Robert De Niro Award winner Raging Bull Jake LaMotta [63]
Robert Duvall The Great Santini Lieutenant Colonel Wilbur "Bull" Meechum
John Hurt The Elephant Man John Merrick
Jack Lemmon Tribute Scottie Templeton
Peter O'Toole The Stunt Man Eli Cross
1981
(54)
Henry Fonda Award winner On Golden Pond Norman Thayer Jr. [64]
Warren Beatty Reds John Silas "Jack" Reed
Burt Lancaster Atlantic City Lou Pascal
Dudley Moore Arthur Arthur Bach
Paul Newman Absence of Malice Michael Colin Gallagher
1982
(55)
Ben Kingsley Award winner Gandhi Mohandas Karamchand Gandhi [65]
Dustin Hoffman Tootsie Michael Dorsey, aka Dorothy Michaels
Jack Lemmon Missing Ed Horman
Paul Newman The Verdict Frank Galvin
Peter O'Toole My Favorite Year Alan Swann
1983
(56)
Robert Duvall Award winner Tender Mercies Mac Sledge [66]
Michael Caine Educating Rita Dr. Frank Bryant
Tom Conti Reuben, Reuben Gowan McGland
Tom Courtenay The Dresser Norman
Albert Finney The Dresser Sir
1984
(57)
F. Murray Abraham Award winner Amadeus Antonio Salieri [67]
Jeff Bridges Starman Starman
Albert Finney Under the Volcano Geoffrey Firmin
Tom Hulce Amadeus Wolfgang Amadeus Mozart
Sam Waterston The Killing Fields Sydney Schanberg
1985
(58)
William Hurt Award winner Kiss of the Spider Woman Luis Molina [68]
Harrison Ford Witness Detective Captain John Book
James Garner Murphy's Romance Murphy Jones
Jack Nicholson Prizzi's Honor Charley Partanna
Jon Voight Runaway Train Oscar "Manny" Manheim
1986
(59)
Paul Newman Award winner The Color of Money Fast Eddie Felson [69]
Dexter Gordon Round Midnight Dale Turner
Bob Hoskins Mona Lisa George
William Hurt Children of a Lesser God James Leeds
James Woods Salvador Richard Boyle
1987
(60)
Michael Douglas Award winner Wall Street Gordon Gekko [70]
William Hurt Broadcast News Tom Grunick
Marcello Mastroianni Dark Eyes Romano
Jack Nicholson Ironweed Francis Phelan
Robin Williams Good Morning, Vietnam Adrian Cronauer
1988
(61)
Dustin Hoffman Award winner Rain Man Raymond Babbitt [71]
Gene Hackman Mississippi Burning Agent Rupert Anderson
Tom Hanks Big Josh Baskin
Edward James Olmos Stand and Deliver Jaime Escalante
Max von Sydow Pelle the Conqueror Lassefar
1989
(62)
Daniel Day-Lewis Award winner My Left Foot Christy Brown [72]
Kenneth Branagh Henry V Vua Henry V của Anh
Tom Cruise Born on the Fourth of July Ron Kovic
Morgan Freeman Driving Miss Daisy Hoke Colburn
Robin Williams Dead Poets Society John Charles "Keats" Keating

Thập niên 1990

[sửa | sửa mã nguồn]
Jeremy Irons đoạt giải nhờ diễn xuất vai Claus von Bülow trong Reversal of Fortune (1990).
Anthony Hopkins thắng giải cho vai Bác sĩ Hannibal Lecter trong Sự im lặng của bầy cừu năm 1991.
Al Pacino thắng cử cho diễn xuất trong Scent of a Woman 1992.
Tom Hanks thắng giải hai lần liên tiếp cho những vai diễn trong Philadelphia (1993) và Forrest Gump (1994).
Nhờ thắng cử năm 1998 cho Life Is Beautiful, Roberto Benigni trở thành nam diễn viên thứ hai đoạt giải trong bộ phim do chính ông đạo diễn.[19].
Năm Diễn viên Phim Vai diễn Chú thích
1990
(63)
Jeremy Irons Award winner Reversal of Fortune Claus von Bülow [73]
Kevin Costner Khiêu vũ với bầy sói Trung úy John J. Dunbar
Robert De Niro Awakenings Leonard Lowe
Gérard Depardieu Cyrano de Bergerac Cyrano de Bergerac
Richard Harris The Field "Bull" McCabe
1991
(64)
Anthony Hopkins Award winner Sự im lặng của bầy cừu Tiến sĩ Hannibal Lecter [74]
Warren Beatty Bugsy Benjamin "Bugsy" Siegel
Robert De Niro Cape Fear Maximilian "Max" Cady
Nick Nolte The Prince of Tides Tom Wingo
Robin Williams The Fisher King Henry "Parry" Sagan
1992
(65)
Al Pacino Award winner Scent of a Woman Trung tá Frank Slade [75]
Robert Downey Jr. Chaplin Charlie Chaplin
Clint Eastwood Unforgiven William "Will" Munny
Stephen Rea The Crying Game Fergus
Denzel Washington Malcolm X Malcolm X
1993
(66)
Tom Hanks Award winner Philadelphia Andrew Beckett [76]
Daniel Day-Lewis In the Name of the Father Gerry Conlon
Laurence Fishburne What's Love Got to Do with It Ike Turner
Anthony Hopkins The Remains of the Day James Stevens
Liam Neeson Bản danh sách của Schindler Oskar Schindler
1994
(67)
Tom Hanks Award winner Forrest Gump Forrest Gump [77]
Morgan Freeman The Shawshank Redemption Ellis Boyd "Red" Redding
Nigel Hawthorne The Madness of King George Vua George III
Paul Newman Nobody's Fool Donald "Sully" Sullivan
John Travolta Pulp Fiction Vincent Vega
1995
(68)
Nicolas Cage Award winner Leaving Las Vegas Ben Sanderson [78]
Richard Dreyfuss Mr. Holland's Opus Glenn Holland
Anthony Hopkins Nixon Richard Nixon
Sean Penn Dead Man Walking Matthew Poncelet
Massimo Troisi *[36] Il Postino Mario Ruoppolo
1996
(69)
Geoffrey Rush Award winner Shine David Helfgott [79]
Tom Cruise Jerry Maguire Jerry Maguire
Ralph Fiennes The English Patient Bá tước Laszlo de Almásy
Woody Harrelson The People vs. Larry Flynt Larry Flynt
Billy Bob Thornton Sling Blade Karl Childers
1997
(70)
Jack Nicholson Award winner As Good as It Gets Melvin Udall [80]
Matt Damon Good Will Hunting Will Hunting
Robert Duvall The Apostle Euliss "Sonny" Dewey
Peter Fonda Ulee's Gold Ulysses "Ulee" Jackson
Dustin Hoffman Wag the Dog Stanley Motss
1998
(71)
Roberto Benigni Award winner Life Is Beautiful Guido Orefice [81]
Tom Hanks Saving Private Ryan Captain John Miller
Ian McKellen Gods and Monsters James Whale
Nick Nolte Affliction Wade Whitehouse
Edward Norton American History X Derek Vinyard
1999
(72)
Kevin Spacey Award winner Vẻ đẹp Mỹ Lester Burnham [82]
Russell Crowe The Insider Jeffrey Wigand
Richard Farnsworth The Straight Story Alvin Straight
Sean Penn Sweet and Lowdown Emmet Ray
Denzel Washington The Hurricane Rubin "The Hurricane" Carter

Thập niên 2000

[sửa | sửa mã nguồn]
Russell Crowe thắng cử cho vai Maximus Decimus Meridius trong Gladiator (2000).
Denzel Washington thắng giải nhờ diễn xuất trong Training Day (2001).
Ở tuổi 29, Adrien Brody trở thành người trẻ nhất đoạt giải Oscar vai nam chính trong The Pianist năm 2002.
Sean Penn giành hai giải cho những vai diễn trong Mystic River (2003) và Milk (2008).
Jeff Bridges thắng cử cho diễn xuất trong Crazy Heart năm 2009.
Năm Diễn viên Phim Vai diễn Chú thích
2000
(73)
Russell Crowe Award winner Gladiator Maximus Decimus Meridius [83]
Javier Bardem Before Night Falls Reinaldo Arenas
Tom Hanks Cast Away Chuck Noland
Ed Harris Pollock Jackson Pollock
Geoffrey Rush Quills The Marquis de Sade
2001
(74)
Denzel Washington Award winner Training Day Detective Alonzo Harris [84]
Russell Crowe A Beautiful Mind John Forbes Nash Jr.
Sean Penn I Am Sam Sam Dawson
Will Smith Ali Muhammad Ali
Tom Wilkinson In the Bedroom Dr. Matt Fowler
2002
(75)
Adrien Brody Award winner The Pianist Władysław Szpilman [85]
Nicolas Cage Adaptation Charlie Kaufman
Donald Kaufman
Michael Caine The Quiet American Thomas Fowler
Daniel Day-Lewis Gangs of New York William "Bill the Butcher" Cutting
Jack Nicholson About Schmidt Warren R. Schmidt
2003
(76)
Sean Penn Award winner Mystic River Jimmy Markum [86]
Johnny Depp Cướp biển vùng Caribbean: Lời nguyền tàu Ngọc Trai Đen Jack Sparrow
Ben Kingsley House of Sand and Fog Massoud Amir Behrani
Jude Law Cold Mountain W. P. Inman
Bill Murray Lạc lối ở Tokyo Bob Harris
2004
(77)
Jamie Foxx Award winner Ray Ray Charles [87]
Don Cheadle Hotel Rwanda Paul Rusesabagina
Johnny Depp Finding Neverland J. M. Barrie
Leonardo DiCaprio The Aviator Howard Hughes
Clint Eastwood Cô gái triệu đô Frankie Dunn
2005
(78)
Philip Seymour Hoffman Award winner Capote Truman Capote [88]
Terrence Howard Hustle & Flow Djay
Heath Ledger Brokeback Mountain Ennis Del Mar
Joaquin Phoenix Walk the Line Johnny Cash
David Strathairn Good Night, and Good Luck Edward R. Murrow
2006
(79)
Forest Whitaker Award winner The Last King of Scotland Idi Amin [89]
Leonardo DiCaprio Blood Diamond Danny Archer
Ryan Gosling Half Nelson Dan Dunne
Peter O'Toole Venus Maurice
Will Smith Mưu cầu hạnh phúc Chris Gardner
2007
(80)
Daniel Day-Lewis Award winner There Will Be Blood Daniel Plainview [90]
George Clooney Michael Clayton Michael Clayton
Johnny Depp Sweeney Todd: The Demon Barber of Fleet Street Sweeney Todd / Benjamin Barker
Tommy Lee Jones In the Valley of Elah Hank Deerfield
Viggo Mortensen Eastern Promises Nikolai Luzhin
2008
(81)
Sean Penn Award winner Milk Harvey Milk [91]
Richard Jenkins The Visitor Walter Vale
Frank Langella Frost/Nixon Richard Nixon
Brad Pitt Dị nhân Benjamin Benjamin Button
Mickey Rourke The Wrestler Randy "The Ram" Robinson
2009
(82)
Jeff Bridges Award winner Crazy Heart Otis "Bad" Blake [92]
George Clooney Up in the Air Ryan Bingham
Colin Firth A Single Man George Falconer
Morgan Freeman Invictus Nelson Mandela
Jeremy Renner The Hurt Locker SFC William James

Thập niên 2010

[sửa | sửa mã nguồn]
Colin Firth thắng cử nhờ vai Vua George VI trong Diễn văn của nhà vua (2010).
Jean Dujardin trở thành diễn viên người Pháp đầu tiên đoạt giải trong bộ phim năm 2011 Nghệ sĩ.[93]
Leonardo DiCaprio thắng cử năm 2015 cho vai Hugh Glass trong Người về từ cõi chết.
Rami Malek thắng cử năm 2018 vai Freddie Mercury trong Bohemian Rhapsody.
Năm Diễn viên Phim Vai diễn Chú thích
2010
(83)
Colin Firth Award winner Diễn văn của nhà vua Vua George VI [94]
Javier Bardem Biutiful Uxbal
Jeff Bridges Báo thù Reuben "Rooster" Cogburn
Jesse Eisenberg The Social Network Mark Zuckerberg
James Franco 127 giờ Aron Ralston
2011
(84)
Jean Dujardin Award winner Nghệ sĩ George Valentin [95]
Demián Bichir A Better Life Carlos Galindo
George Clooney Tình thân Matthew King
Gary Oldman Tinker Tailor Soldier Spy George Smiley
Brad Pitt Moneyball Billy Beane
2012
(85)
Daniel Day-Lewis Award winner Lincoln Abraham Lincoln [96]
Bradley Cooper Tình yêu tìm lại Patrizio "Pat" Solitano Jr.
Hugh Jackman Những người khốn khổ Jean Valjean
Joaquin Phoenix The Master Freddie Quell
Denzel Washington Flight William "Whip" Whitaker, Sr.
2013
(86)
Matthew McConaughey Award winner Dallas Buyers Club Ron Woodroof [97]
Christian Bale Săn tiền kiểu Mỹ Irving Rosenfeld
Bruce Dern Nebraska Woodrow "Woody" Grant
Leonardo DiCaprio The Wolf of Wall Street Jordan Belfort
Chiwetel Ejiofor 12 năm nô lệ Solomon Northup
2014
(87)
Eddie Redmayne Award winner Thuyết yêu thương Stephen Hawking [98]
Steve Carell Foxcatcher John du Pont
Bradley Cooper American Sniper Chris Kyle
Benedict Cumberbatch The Imitation Game Alan Turing
Michael Keaton Birdman Riggan Thomson
2015
(88)
Leonardo DiCaprio Award winner Người về từ cõi chết Hugh Glass [99]
Bryan Cranston Trumbo Dalton Trumbo
Matt Damon Người về từ Sao Hỏa Mark Watney
Michael Fassbender Steve Jobs Steve Jobs
Eddie Redmayne Cô gái Đan Mạch Lili Elbe
2016
(89)
Casey Affleck Award winner Manchester by the Sea Lee Chandler [100]
Andrew Garfield Hacksaw Ridge Desmond T. Doss
Ryan Gosling Những kẻ khờ mộng mơ Sebastian Wilder
Viggo Mortensen Captain Fantastic Ben Cash
Denzel Washington Fences Troy Maxson
2017
(90)
Gary Oldman Award winner Giờ đen tối Winston Churchill [101]
Timothée Chalamet Call Me by Your Name Elio Perlman
Daniel Day-Lewis Bóng ma sợi chỉ Reynolds Woodcock
Daniel Kaluuya Trốn thoát Chris Washington
Denzel Washington Roman J. Israel, Esq. Roman J. Israel
2018
(91)
Rami Malek Award winner Bohemian Rhapsody Freddie Mercury [102]
Christian Bale Vice Dick Cheney
Bradley Cooper Vì sao vụt sáng Jackson "Jack" Maine
Willem Dafoe At Eternity's Gate Vincent van Gogh
Viggo Mortensen Green Book Frank "Tony Lip" Vallelonga
2019
(92)
Joaquin Phoenix Award winner Arthur Fleck / Joker Joker [103]
Antonio Banderas Salvador Mallo Pain and Glory
Leonardo DiCaprio Rick Dalton Once Upon a Time in Hollywood
Adam Driver Charlie Barber Marriage Story
Jonathan Pryce Cardinal Jorge Mario Bergoglio The Two Popes

Thập niên 2020

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Diễn viên Phim Vai diễn Chú thích
2020/21
[104]
(93)
Anthony Hopkins Award winner Anthony The Father [105]
Riz Ahmed Ruben Stone Sound of Metal
Chadwick Boseman (sau khi mất) Levee Green Ma Rainey's Black Bottom
Gary Oldman Herman J. Mankiewicz Mank
Steven Yeun Jacob Yi Minari
2021
(94)
Will Smith Award winner Richard Williams King Richard [106]
Javier Bardem Desi Arnaz Being the Ricardos
Benedict Cumberbatch Phil Burbank The Power of the Dog
Andrew Garfield Jonathan Larson Tick, Tick... Boom!
Denzel Washington Lord Macbeth The Tragedy of Macbeth
2022
(95)
Brendan Fraser Award winner Charlie The Whale [107]
Austin Butler Elvis Presley Elvis
Colin Farrell Pádraic Súilleabháin The Banshees of Inisherin
Paul Mescal Calum Paterson Aftersun
Bill Nighy Mr. Rodney Williams Living
2023
(96)
Cillian Murphy Award winner Robert Oppenheimer Oppenheimer [108]
Bradley Cooper Leonard Bernstein Maestro
Colman Domingo Bayard Rustin Rustin
Paul Giamatti Paul Hunham The Holdovers
Jeffrey Wright Thelonious "Monk" Ellison American Fiction

Nhiều chiến thắng và đề cử nhất

[sửa | sửa mã nguồn]

Kỷ lục về tuổi

[sửa | sửa mã nguồn]
Kỷ lục Diễn viên Phim Tuổi (theo năm) Chú thích
Thắng cử lớn tuổi nhất Anthony Hopkins The Father 83 [109]
Đề cử lớn tuổi nhất Richard Farnsworth The Straight Story 79 [109]
Thắng cử trẻ nhất Adrien Brody The Pianist 29 [109]
Đề cử trẻ nhất Jackie Cooper Skippy 9 [109]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chú giải
Chú thích
  1. ^ “Rule One: Award Definitions” (PDF). Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). tr. 1. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập 8 tháng 3 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  2. ^ “Rule Six: Special Rules for the Acting Awards” (PDF). Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). tr. 8-7. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập 8 tháng 3 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  3. ^ a b c Levy 2003, tr. 56
  4. ^ Dirks, Tim. “1929–38 Academy Awards Winners and History”. Filmsite. Rainbow Media. Truy cập 9 tháng 3 năm 2016.
  5. ^ Crouse 2005, tr. 257
  6. ^ a b c Levy 2003, tr. 52
  7. ^ “The 1st Academy Awards (1929) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  8. ^ “The 2nd Academy Awards Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  9. ^ “The 3rd Academy Awards (1930) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  10. ^ “The 4th Academy Awards (1931) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  11. ^ “The 5th Academy Awards (1932) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  12. ^ “The 6th Academy Awards (1933) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  13. ^ “The 7th Academy Awards (1935) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  14. ^ “The 8th Academy Awards (1936) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  15. ^ “The 9th Academy Awards (1937) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  16. ^ “The 10th Academy Awards (1938) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  17. ^ “The 11th Academy Awards (1939) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  18. ^ “The 12th Academy Awards (1940) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  19. ^ a b Osborne 2013, tr. 423
  20. ^ “The 13th Academy Awards (1941) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  21. ^ “The 14th Academy Awards (1942) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  22. ^ “The 15th Academy Awards (1943) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  23. ^ “The 16th Academy Awards (1944) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  24. ^ “The 17th Academy Awards (1945) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  25. ^ “The 18th Academy Awards (1946) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  26. ^ “The 19th Academy Awards (1947) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  27. ^ “The 20th Academy Awards (1948) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  28. ^ “The 21st Academy Awards (1949) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  29. ^ “The 22nd Academy Awards (1950) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  30. ^ “The 23rd Academy Awards (1951) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  31. ^ “The 24th Academy Awards (1952) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  32. ^ “The 25th Academy Awards (1953) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  33. ^ “The 26th Academy Awards (1954) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  34. ^ “The 27th Academy Awards (1955) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  35. ^ “The 28th Academy Awards (1956) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  36. ^ a b c d e Thise 2008, tr. 235
  37. ^ “The 29th Academy Awards (1957) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  38. ^ “The 30th Academy Awards (1958) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  39. ^ “The 31st Academy Awards (1959) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  40. ^ “The 32nd Academy Awards (1960) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  41. ^ Crouse 2005, tr. 177
  42. ^ “The 33rd Academy Awards (1961) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  43. ^ “The 34th Academy Awards (1962) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  44. ^ “The 35th Academy Awards (1963) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  45. ^ “The 36th Academy Awards (1964) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  46. ^ “The 37th Academy Awards (1965) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  47. ^ “The 38th Academy Awards (1966) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  48. ^ “The 39th Academy Awards (1967) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  49. ^ “The 40th Academy Awards (1968) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  50. ^ “The 41st Academy Awards (1969) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  51. ^ “The 42nd Academy Awards (1970) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  52. ^ a b Thise 2008, tr. 236
  53. ^ “The 43rd Academy Awards (1971) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  54. ^ “The 44th Academy Awards (1972) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  55. ^ “The 45th Academy Awards (1973) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  56. ^ “The 46th Academy Awards (1974) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  57. ^ “The 47th Academy Awards (1975) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  58. ^ “The 48th Academy Awards (1976) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  59. ^ “The 49th Academy Awards (1977) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  60. ^ “The 50th Academy Awards (1978) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  61. ^ “The 51st Academy Awards (1979) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  62. ^ “The 52nd Academy Awards (1980) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  63. ^ “The 53rd Academy Awards (1980) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  64. ^ “The 54th Academy Awards (1982) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  65. ^ “The 55th Academy Awards (1983) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  66. ^ “The 56th Academy Awards (1984) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  67. ^ “The 57th Academy Awards (1985) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  68. ^ “The 58th Academy Awards (1986) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  69. ^ “The 59th Academy Awards (1987) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  70. ^ “The 60th Academy Awards (1988) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  71. ^ “The 61st Academy Awards (1989) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  72. ^ “The 62nd Academy Awards (1990) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  73. ^ “The 63rd Academy Awards (1991) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  74. ^ “The 64th Academy Awards (1992) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  75. ^ “The 65th Academy Awards (1993) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  76. ^ “The 66th Academy Awards (1994) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  77. ^ “The 67th Academy Awards (1995) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  78. ^ “The 68th Academy Awards (1996) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  79. ^ “The 69th Academy Awards (1997) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  80. ^ “The 70th Academy Awards (1998) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  81. ^ “The 71st Academy Awards (1999) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  82. ^ “The 72nd Academy Awards (2000) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  83. ^ “The 73rd Academy Awards (2001) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  84. ^ “The 74th Academy Awards (2002) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  85. ^ “The 75th Academy Awards (2003) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  86. ^ “The 76th Academy Awards (2004) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  87. ^ “The 77th Academy Awards (2005) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  88. ^ “The 78th Academy Awards (2006) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  89. ^ “The 79th Academy Awards (2007) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  90. ^ “The 80th Academy Awards (2008) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  91. ^ “The 81st Academy Awards (2009) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  92. ^ “The 82nd Academy Awards (2010) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  93. ^ Patel, Tara (27 tháng 2 năm 2012). 'The Artist' Wins Top Oscar Honors in Bow to Silent Film”. Bloomberg Businessweek. Bloomberg L.P. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 7 năm 2012. Truy cập 9 tháng 3 năm 2013.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  94. ^ “The 83rd Academy Awards (2011) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  95. ^ “The 84th Academy Awards (2012) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  96. ^ “The 85th Academy Awards (2013) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  97. ^ “The 86th Academy Awards (2014) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 10 tháng 4 năm 2014.
  98. ^ “The 87th Academy Awards (2015) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 15 tháng 3 năm 2015.
  99. ^ “The 88th Academy Awards (2016) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 14 tháng 3 năm 2016.
  100. ^ “The 89th Academy Awards (2017) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 14 tháng 3 năm 2017.
  101. ^ “The 90th Academy Awards (2018) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  102. ^ Hipes, Patrick (2019). “Oscar Nominations – The Complete List Of Noms”. The New York Times (bằng tiếng Anh). ISSN 0362-4331. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2019.
  103. ^ Barnes, Brooks (2020). “Oscar Nominations 2020: 'Joker' and 'Irishman' Lead the Nominees”. The New York Times (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020.
  104. ^ Thời gian tham dự cho Giải Oscar lần thứ 93 được kéo dài đến 28 tháng 2, 2021, do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.
  105. ^ “Complete list of nominees for the 93rd Academy Awards”. ABC News. 15 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2021.
  106. ^ “Complete list of nominees for the 94th Academy Awards”. Oscars. 8 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2022.
  107. ^ “The 95th Academy Awards (2023) Nominees and Winners”. AMPAS. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2023.
  108. ^ “The 96th Academy Awards (2024) Nominees and Winners”. AMPAS. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2024.
  109. ^ a b c d “Oldest/Youngest Acting Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 7 năm 2004. Truy cập 16 tháng 9 năm 2014.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)

Tài liệu đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review] Soushuu Senshinkan Hachimyoujin: Common Route – First Impression
[Review] Soushuu Senshinkan Hachimyoujin: Common Route – First Impression
Là sản phẩm tiếp theo nằm trong Shinza Bansho của Masada sau Paradise Lost, Dies Irae, Kajiri Kamui Kagura
Ethereum, Cosmos, Polkadot và Solana, hệ sinh thái nhà phát triển của ai là hoạt động tích cực nhất?
Ethereum, Cosmos, Polkadot và Solana, hệ sinh thái nhà phát triển của ai là hoạt động tích cực nhất?
Làm thế nào các nền tảng công nghệ có thể đạt được và tăng giá trị của nó trong dài hạn?
Mai - Khi tình yêu không chỉ đơn thuần là tình ~ yêu
Mai - Khi tình yêu không chỉ đơn thuần là tình ~ yêu
Cuộc đời đã khiến Mai không cho phép mình được yếu đuối, nhưng cũng chính vì thế mà cô cần một người đồng hành vững chãi
Bạn không thể mất tiền vì Trade nếu... không Trade
Bạn không thể mất tiền vì Trade nếu... không Trade
Nghe thấy rất nhiều tin tốt về một dự án tưởng như sẽ là tương lai với backers xịn, KOLs lớn tâng bốc lên mây, bạn lập tức mua vào và chờ ngày x10 x100