Agriades glandon

Arctic blue
con đực Plebejus glandon aquilo, Cape Bonavista, Newfoundland và Labrador
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Lớp: Insecta
Bộ: Lepidoptera
Họ: Lycaenidae
Chi: Agriades
Loài:
A. glandon
Danh pháp hai phần
Agriades glandon
(de Prunner, 1798)
Các đồng nghĩa
  • Papilio glandon de Prunner, 1798
  • Plebejus glandon (de Prunner, 1798)
  • Papilio orbitulus Esper, 1800

Agriades glandon là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm xanh. In Bắc Mỹ it is found from Alaska phía đông to Newfoundland, phía nam qua các dãy núi đến bang Washington, bắc Arizona, và bắc New Mexico. Tại châu Âu, nó được tìm thấy ở các vùng núi như PyreneesAlps, cũng như viễn bắc. Nó cũng được tìm thấy ở một số nơi của Nga, bao gồm Siberia, và Kamchatka.

Sải cánh dài 22–26 mm. Chúng bay từ tháng 5 đến tháng 9 tùy theo địa điểm. Các cây loài này ăn gồm các loài Astragalus (bao gồm Astragalus alpinus), Androsace (bao gồm Androsace bungeanaAndrosace septentrionalis), Soldanella, Diapensia, VacciniumSaxifraga (bao gồm Saxifraga bronchialis, Saxifraga spinulosa, và Saxifraga oppositifolia).

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]

[1]

  • A. g. glandon (de Prunner, 1798) (Pyrenees, Alps)
  • A. g. aquilo (Boisduval, 1832) (Arctic Europe and Arctic Canada)
  • A. g. franklinii (Curtis, 1835) (Alaska)
  • A. g. wosnesenskii (Ménétriés, 1855) (Srednesibirskoe, northeastern Siberia, Kamchatka) has the pale spots of underside smaller and more widely separated from one another, especially on the hindwing.
  • A. g. rustica (Edwards, 1865) (Colorado)
  • A. g. aquilina (Staudinger, 1901) (polar tundra of Siberia)
  • A. g. megalo (McDunnough, 1927) (British Columbia)
  • A. g. bryanti (Leussler, 1935) (Alaska, Northwest Territories)
  • A. g. lacustris (Freeman, 1939) (Manitoba)
  • A. g. centrohelvetica Rezbanyai-Reser, 1981 (Switzerland)
  • A. g. punctatus Austin, 1998 (Arizona)
  • A. g. cassiope Emmel & Emmel, 1998 (California)
  • A. g. kelsoni Emmel & Emmel, 1998 (California)
  • A. g. ustjuzhanini Yakivlev & Churkin, 2003 (Mongolia)
  • A. g. saluki Churkin, 2005
  • A. g. brutus Churkin, 2005 (eastern Sayan Mountains)
  • A. g. rubini Churkin, 2005 (eastern Kazakhstan)
  • A. g. batchimeg Churkin, 2005 (Mongolia)
  • A. g. labrador Schmidt, Scott & Kondla, 2006 (Labrador, Newfoundland)

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Savela, Markku. Agriades glandon. Lepidoptera and Some Other Life Forms. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Dies Irae – tuyệt tác của Chuuni Genre
Dies Irae – tuyệt tác của Chuuni Genre
Vào năm 2004, Type-moon cùng Nasu thả một quả bom vào ngành công nghiệp Visual novel mà cho đến hơn 10 năm sau, hậu quả của quả bom đó vẫn chưa phai mờ
Gianni Rivera: Nhạc trưởng số 1 của AC Milan
Gianni Rivera: Nhạc trưởng số 1 của AC Milan
Người hâm mộ bóng đá yêu mến CLB của mình vì nhiều lý do khác nhau, dù hầu hết là vì lý do địa lý hay gia đình
Shopee biến mọi người thành con nghiện mua sắm bằng cách nào?
Shopee biến mọi người thành con nghiện mua sắm bằng cách nào?
Dù không phải là sàn thương mại điện tử đầu tiên ở Việt Nam nhưng khi nhắc đến Shopee, ai cũng hiểu ngay đó là nơi mua sắm trực tuyến đầy đủ mặt hàng và tiện lợi nhất.
Những quyền năng của Công Lý Vương [Michael]
Những quyền năng của Công Lý Vương [Michael]
Thân là kĩ năng có quyền hạn cao nhất, Công Lí Vương [Michael] có thể chi phối toàn bộ những kẻ sở hữu kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ