Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Seyed Ahmad Alenemeh | ||
Ngày sinh | 20 tháng 10, 1982 | ||
Nơi sinh | Ahvaz, Iran | ||
Chiều cao | 1,92 m (6 ft 3+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Naft Tehran | ||
Số áo | 2 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2001–2003 | Foolad | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2003–2004 | Niroye Zamini | ||
2004–2007 | Esteghlal Ahvaz | 62 | (4) |
2007–2009 | Foolad | 52 | (9) |
2009–2010 | Sepahan | 25 | (2) |
2010–2011 | Shahin | 27 | (0) |
2011–2012 | Tractor Sazi | 19 | (1) |
2012–2014 | Naft Tehran | 54 | (4) |
2014–2015 | Tractor Sazi | 12 | (0) |
2015 | Foolad | 13 | (2) |
2016 | Padideh | 11 | (0) |
2016– | Naft Tehran | 27 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007–2014 | Iran | 9 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Ahmad Alenemeh (tiếng Ba Tư: احمد آل نعمه, sinh ngày 20 tháng 10 năm 1982) là một cầu thủ bóng đá người Iran hiện tại thi đấu cho Naft Tehran ở Persian Gulf Pro League. Anh được biết đến với khả năng dứt điểm.[cần dẫn nguồn]
Anh có màn trình diễn xuất sắc cho Foolad và ghi những pha sút xa tuyệt vời vào lưới Esteghlal và Persepolis. Anh chuyển đến Sepahan thi đấu mùa giải 2009–10, chủ yếu ở vị trí hậu vệ trái. Anh chuyển đến Shahin Bushehr mùa giải kế tiếp và ở đó 1 mùa giải trước khi gia nhập Tractor Sazi nơi anh giúp câu lạc bộ có được vị trí thứ 2. Vào mùa hè năm 2012 Alenemeh gia nhập Naft Tehran. Năm 2014 Alenemeh giúp Naft về đích thứ 3 và có suất tham dự AFC Champions League.
Ngày 14 tháng 7 năm 2014, Alenemeh trở lại Tractor Sazi cùng với việc ký bản hợp đồng thời hạn đến năm 2019.
Cập nhật gần đây nhất: 22 tháng 10 năm 2014
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Iran | Giải vô địch | Cúp Hazfi | Châu Á | Tổng cộng | ||||||
2004–05 | Esteghlal Ahvaz | Pro League | 22 | 2 | 1 | 0 | - | - | 23 | 2 |
2005–06 | 24 | 2 | 0 | 0 | - | - | 24 | 3 | ||
2006–07 | 16 | 0 | 0 | 0 | - | - | 16 | 0 | ||
2007–08 | Foolad | Hạng đấu 1 | 20 | 4 | 5 | 1 | - | - | 25 | 5 |
2008–09 | Pro League | 32 | 5 | 3 | 0 | - | - | 35 | 5 | |
2009–10 | Sepahan | 25 | 2 | 1 | 0 | 3 | 0 | 29 | 2 | |
2010–11 | Shahin | 27 | 0 | 1 | 0 | - | - | 28 | 0 | |
2011–12 | Tractor Sazi | 19 | 1 | 0 | 0 | - | - | 19 | 1 | |
2012–13 | Naft Tehran | 30 | 3 | 0 | 0 | - | - | 30 | 3 | |
2013–14 | 24 | 1 | 1 | 0 | - | - | 25 | 1 | ||
2014–15 | Tractor Sazi | 11 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 11 | 0 | |
Foolad | 13 | 2 | 0 | 0 | 6 | 0 | 19 | 2 | ||
2015–16 | Padideh | 0 | 0 | 0 | 0 | - | - | 0 | 0 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 263 | 22 | 12 | 1 | 9 | 0 | 274 | 23 |
Mùa giải | Đội bóng | Kiến tạo |
---|---|---|
06–07 | Esteghlal Ahvaz | 1 |
08–09 | Foolad | 1 |
10–11 | Shahin | 0 |
11–12 | Tractor Sazi | 0 |
12–13 | Naft Tehran | 1 |
13–14 | Naft Tehran | 3 |
14–15 | Tractor Sazi | 0 |
Anh bắt đầu thi đấu cho Team Melli ở Giải vô địch bóng đá Tây Á 2008. Ngày 1 tháng 6 năm 2014, anh được triệu tập vào đội hình của Iran tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2014 dẫn dắt bởi Carlos Queiroz.[1]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 11 tháng 8 năm 2008 | Sân vận động Takhti, Tehran | Qatar | 2–0 | 6–1 | Giải vô địch bóng đá Tây Á 2008 |