Ahvaz

Ahwaz
اهواز
Cầu trắng và thành phố
Ahwaz trên bản đồ Iran
Ahwaz
Ahwaz
Tọa độ: 31°19′39″B 48°41′38″Đ / 31,3275°B 48,69389°Đ / 31.32750; 48.69389
Quốc Iran
TỉnhKhuzestan
Chính quyền
 • Thị trưởngSaeed Mombeini
Độ cao17 m (52 ft)
Dân số (điều tra 2006)
 • Tổng cộng1,338,126
 • Mật độ2.000/km2 (5,000/mi2)
Múi giờUTC+03:30
Mã điện thoại0611

Thành phố Ahvaz hay Ahwaz[1] (tiếng Ba Tư:الأهواز hay الأحواز), là thủ phủ tỉnh Khūzestān. Thành phố tọa lạc bên hai bờ sông Karun và nằm giữa tỉnh Khūzestān. Thành phố nằm ở khu vực có độ cao trung bình 20 mét trên mực nước biển. Dân số là 1.338.126 vào năm 2006.[2]

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Ahvaz (1951–2010)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 28.0
(82.4)
31.5
(88.7)
37.6
(99.7)
43.0
(109.4)
48.6
(119.5)
51.0
(123.8)
54.0
(129.2)
51.6
(124.9)
48.4
(119.1)
45.0
(113.0)
36.0
(96.8)
29.0
(84.2)
54.0
(129.2)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 17.5
(63.5)
20.5
(68.9)
25.5
(77.9)
32.2
(90.0)
39.3
(102.7)
44.6
(112.3)
46.3
(115.3)
45.9
(114.6)
42.5
(108.5)
36.0
(96.8)
26.5
(79.7)
19.4
(66.9)
33.0
(91.4)
Trung bình ngày °C (°F) 12.3
(54.1)
14.7
(58.5)
19.0
(66.2)
24.9
(76.8)
31.1
(88.0)
35.2
(95.4)
37.3
(99.1)
36.7
(98.1)
33.0
(91.4)
27.3
(81.1)
19.8
(67.6)
14.0
(57.2)
25.4
(77.7)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 7.2
(45.0)
8.8
(47.8)
12.5
(54.5)
17.6
(63.7)
23.0
(73.4)
25.9
(78.6)
28.2
(82.8)
27.4
(81.3)
23.4
(74.1)
18.8
(65.8)
13.0
(55.4)
8.6
(47.5)
17.9
(64.2)
Thấp kỉ lục °C (°F) −7.0
(19.4)
−5.0
(23.0)
−1.0
(30.2)
6.0
(42.8)
13.0
(55.4)
15.0
(59.0)
19.0
(66.2)
18.0
(64.4)
13.0
(55.4)
8.0
(46.4)
0.0
(32.0)
−1.0
(30.2)
−7.0
(19.4)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 48.2
(1.90)
26.9
(1.06)
26.4
(1.04)
16.1
(0.63)
4.4
(0.17)
0.4
(0.02)
0.1
(0.00)
0.0
(0.0)
0.2
(0.01)
6.4
(0.25)
31.4
(1.24)
48.7
(1.92)
209.2
(8.24)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) 4.9 3.6 3.6 2.8 0.8 0.1 0.0 0.0 0.0 1.0 2.9 4.5 24.2
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 71 61 51 41 28 22 24 28 29 38 53 69 43
Số giờ nắng trung bình tháng 174.7 193.2 214.1 233.8 284.4 326.2 336.1 331.2 301.8 263.5 209.5 176.4 3.044,9
Nguồn: Iran Meteorological Organization (cực độ),[3] (độ),[4] (giáng thủy),[5] (độ ẩm),[6] (ngày giáng thủy),[7] (nắng)[8]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Ahvaz”. Columbia Encyclopedia, Sixth Edition. tháng 5 năm 2001. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2007.
  2. ^ سرشماری عمومی نفوس و مسكن 1385 - درگاه ملی آمار Where Arabs are destroing everything
  3. ^ *“Highest record temperature in Ahwaz by Month 1951–2010”. Iran Meteorological Organization. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2015.
  4. ^ *“Average Maximum temperature in Ahwaz by Month 1951–2010”. Iran Meteorological Organization. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2015.
  5. ^ “Monthly Total Precipitation in Ahwaz by Month 1951–2010”. Iran Meteorological Organization. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2015.
  6. ^ “Average relative humidity in Ahwaz by Month 1951–2010”. Iran Meteorological Organization. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2015.
  7. ^ “No. Of days with precipitation equal to or greater than 1 mm in Ahwaz by Month 1951–2010”. Iran Meteorological Organization. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2015.
  8. ^ “Monthly total sunshine hours in Ahwaz by Month 1951–2010”. Iran Meteorological Organization. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Silco – Ác nhân tàn bạo hay Người “cha” đáng thương cùng sự cô đơn
Silco – Ác nhân tàn bạo hay Người “cha” đáng thương cùng sự cô đơn
Silco xuất hiện và được biết đến như một kẻ độc tài máu lạnh. Là người đồng đội cũ của Vander trong công cuộc tiến công vào thành phố phồn hoa Piltover với ước mơ giải thoát dân chúng tại Zaun khỏi sự ô nhiễm
Xác suất có thật sự tồn tại?
Xác suất có thật sự tồn tại?
Bài dịch từ "Does probability exist?", David Spiegelhalter, Nature 636, 560-563 (2024)
Một số Extensions dành cho các dân chơi Visual Code
Một số Extensions dành cho các dân chơi Visual Code
Trước khi bắt tay vào cốt thì bạn cũng nên tự trang trí vì dù sao bạn cũng sẽ cần dùng lâu dài hoặc đơn giản muốn thử cảm giác mới lạ
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri -  Jigokuraku
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri - Jigokuraku
Yamada Asaemon Sagiri (山田やま浅だあェえも門ん 佐さ切ぎり) là Asaemon hạng 12 của gia tộc Yamada, đồng thời là con gái của cựu thủ lĩnh gia tộc, Yamada Asaemon Kichij