Alegría Bendayán de Bendelac

Alegría Bendayán de Bendelac
Sinh1928
Caracas, Venezuela
Nghề nghiệpphilologist, professor, writer and jewish poet

Alegría Bendayán de Bendelac (sinh năm 1928) là một nhà triết học, giáo sư, nhà văn và nhà thơ người Do Thái ở Venezuela.[1] Trong sự nghiệp của mình, bà đã dành riêng cho việc nghiên cứu văn hóa sephardic, đặc biệt là ngôn ngữ Judeo-Tây Ban Nha của miền bắc Morocco. Bà đã từng là giáo sư tiếng Pháp tại Đại học Pennsylvania và đã xuất bản một số tác phẩm về truyền thống sephardic.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Alegría Bendayán de Bendelac là người thứ tư trong số năm anh chị em, con gái của người nhập cư Maroc từ Tétouan đến Villa de Cura, bang Aragua. Cha mẹ của bà là Abraham Bendayan và Rachel Cohen của Bendayan.[2][3] Chẳng mấy chốc, bố mẹ họ định cư ở Caracas.[1] bà kết hôn với Rafael Bendelac vào ngày 24 tháng 6 năm 1953.[4] Hai người có hai bà con gái, Mercedes và Lisita.[2]

Năm 1963, bà di cư đến New York, nơi bà làm giáo viên dạy tiếng Pháp ở nhiều trường khác nhau. Sau đó, bà tốt nghiệp tiếng Pháp tại Đại học Columbia và sau đó lấy bằng Tiến sĩ Văn học Pháp tại cùng một trường đại học.[1][3] Sau khi tốt nghiệp, bà bắt đầu giảng dạy tại Đại học Fordham và sau đó gia nhập Đại học bang Pennsylvania.[1] Trong số các tác phẩm của bà có từ điển và điều tra lịch sử về ngôn ngữ và truyền thống Sephardic, bà cũng đã dành riêng để viết thơ.

Công trình

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Diccionario del Judeoespañol de Los Sefardíes del Norte de Marruecos (1995) [5]
  • Vocal Jaquetiescas (1990) [5]
  • Los Nuestros. Sejiná, Letuario, Jaquetía y Fraja. Un Recato de los sefardíes del Norte de Marruecos a través de sus recuerdos y su lengua (1860-1984) (1987) [6][7]
  • Cấu trúc du rêve et de la realité dans Sylvie (1975) [8]
  • Các đám cưới Sephardic điển hình ở Tangier, Morocco (c.1930-c.1950) (1986)
  • Tourmaline II (1973) [8]
  • Mosaique: Une enfance juive a Tanger (1930-1945) (1992) [8]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d “Alegria Bendelac, Oral History Memoir”. NYPL Digital Collections (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2018.
  2. ^ a b “Alegria Bendelac”. geni_family_tree (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2018.
  3. ^ a b “1910 - 1940 - Barry & Mercedes Huber”. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2018.
  4. ^ “Alegria & Raphaël's wedding invitation”. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2018.
  5. ^ a b “Centro de Estudios Sefardíes de Caracas”. centroestudiossefardiesdecaracas.com. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2018.
  6. ^ “CVC. Anuario 2001. Un viaje por «Sefarad»: la fortuna del judeoespañol. Como conclusión: ¿«adío» al judeoespañol? Carmen Hernández González”. cvc.cervantes.es (bằng tiếng Tây Ban Nha). CVC. Centro Virtual Cervantes. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2018.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  7. ^ “La Nuestra Novia”. www.analitica.com (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2011.
  8. ^ a b c texte, Bendelac, Alegría (1928-....). Auteur du; (1928-....), Bendelac, Alegría (1975). “BnF Catalogue général”. catalogue.bnf.fr (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2018.Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
7 kẻ không thể không build trong Honkai: Star Rail
7 kẻ không thể không build trong Honkai: Star Rail
Chúng ta biết đến cơ chế chính trong combat của HSR là [Phá Khiên]... Và cơ chế này thì vận hành theo nguyên tắc
Có gì trong hương vị tình thân
Có gì trong hương vị tình thân
Phải nói đây là bộ phim gây ấn tượng với mình ngay từ tập đầu, cái tên phim đôi khi mình còn nhầm thành Hơi ấm tình thân
Tìm hiểu về Chainsaw Man anime trước khi xem
Tìm hiểu về Chainsaw Man anime trước khi xem
Câu chuyện lấy bối cảnh ở một thế giới giả tưởng nơi tồn tại những con quái vật được gọi là ác quỷ, và thế giới này đang phải chịu sự tàn phá của chúng.
Review phim Nhật Thực Toàn Phần - Total Eclipse 1995
Review phim Nhật Thực Toàn Phần - Total Eclipse 1995
Phim xoay quanh những bức thư được trao đổi giữa hai nhà thơ Pháp thế kỷ 19, Paul Verlanie (David Thewlis) và Arthur Rimbaud (Leonardo DiCaprio)