Aleksandr Dovzhenko Олександр Довженко |
---|
|
Sinh | Oleksandr Petrovich Dovzhenko |
---|
Nghề nghiệp | Đạo diễn phim, biên kịch phim |
---|
Năm hoạt động | 1926 -1956 |
---|
Phối ngẫu | Yulia Solntseva |
---|
Aleksandr Petrovich Dovzhenko (tiếng Ukraina: Олександр Петрович Довженко, tiếng Nga: Александр Петрович Довженко; 10 tháng 9 năm 1894 - 25 tháng 11 năm 1956) là một nhà làm phim nổi tiếng của Liên bang Soviet - nay là Ukraina.
Cùng với Sergey Eisenstein và Vsevolod Pudovkin, Aleksandr P. Dovzhenko được đánh giá là một trong những nhà điện ảnh kỳ cựu đã góp công gây dựng tiền đề cho sự phát triển mạnh mẽ của Điện ảnh Soviet nói chung và Ukraina nói riêng trong những giai đoạn tiếp sau.
- Love's Berries (Nga: Ягoдки Любви, translit. Yagodki lyubvi, Ukraina: Ягідки кохання, translit. Yahidky kokhannya), 1926
- Vasya the Reformer (Nga: Вася - реформатор, translit. Vasya - reformator, Ukraina: Вася - реформатор, translit. Vasya - reformator), 1926
- The Diplomatic Pouch ({Nga: Сумка дипкурьера, translit. Sumka dipkuryera, Ukraina: Сумка дипкур'єра, translit. Sumka dypkuryera), 1927
- Zvenigora (Nga: Звенигора, translit. Zvenigora, Ukraina: Звенигора, translit. Zvenyhora), 1928
- Công binh xưởng (Nga: Арсенал, Ukraina: Арсенал), 1928
- Đất (Nga: Зeмля, translit. Zemlya, Ukraina: Зeмля, translit. Zemlya), 1930
- Ivan (Nga: Ивaн, Ukraina: Iвaн), 1932
- Aerograd (Aerohrad, Nga: Аэроград, Ukraina: Аероград, translit.), 1935
- Bukovyna: a Ukrainian Land (Nga: Буковина, земля Украинская, translit. Bukovina, Zemlya Ukrainskaya, Ukraina: Буковина, зeмля Українськa, translit., Bukovyna, Zemlya Ukrayins'ka), 1939
- Shchors* (Nga: Щopc, Ukraina: Щopc), 1939
- Liberation* (Nga: Освобождение, translit. Osvobozhdeniye, Ukraina: Визволення, translit. Vyzvolennya), 1940
- Battle for Soviet Ukraina* (Nga: Битва за нашу Советскую Украину, translit. Bitva za nashu Sovetskuyu Ukrainu, Ukraina: Битва за нашу Радянську Україну, translit. Bytva za nashu Radyans'ku Ukrayinu), 1943
- Soviet Earth (Nga: Cтpaнa poднaя, translit. Strana rodnaya, Ukraina: Країна pідна, translit. Krayina ridna), 1945
- Victory in the Ukraine and the Expulsion of the Germans from the Boundaries of the Ukrainian Soviet Earth (Nga: Победа на Правобережной Украине и изгнание немецких захватчиков за пределы украинских советских земель, translit. Pobeda na Pravoberezhnoi Ukraine i izgnaniye nemetsikh zakhvatchikov za predeli Ukrainskikh sovietskikh zemel, Ukraina: Перемога на Правобережній Україні, translit. Peremoha na Pravoberezhniy Ukrayini), 1945
- Michurin (Nga: Мичурин, Ukraina: Мічурін), 1948
- Farewell, America (Nga: Прощай, Америкa, Ukraina: Прощай, Америко, translit. Proshchay, Ameryko), 1949
- Bài thơ Biển* (Nga: Поэма о море, translit. Poema o more, Ukraina: Поема про море, translit. Poema pro more), 1959
Tên của ông được đặt cho tên gọi một trong những xưởng phim lớn nhất Liên bang Soviet trước đây và Ukraina hiện nay: Dovzhenko Film Studios.
- Anh hùng thời Nội chiến (tập truyện phim) - Aleksandr P.Dovzhenko // Tuyết Minh, Minh Anh, Thúy Hà dịch, Nhà xuất bản Văn hóa - Hà Nội (1977)
- Dovzhenko, Alexandr (ed. Marco Carynnyk) (1973). Alexandr Dovzhenko: The Poet as Filmmaker, MIT Press. ISBN 0-262-04037-9
- Kepley, Jr., Vance (1986). In the Service of the State: The Cinema of Alexandr Dovzhenko, University of Wisconsin Press. ISBN 0-299-10680-2
- Liber, George O. (2002). Alexander Dovzhenko: A Life in Soviet Film, British Film Institute. ISBN 0-85170-927-3
- Nebesio, Bohdan. "Preface" to Special Issue: The Cinema of Alexander Dovzhenko. Journal of Ukrainian Studies. 19.1 (Summer, 1994): pp. 2–3.
- Perez, Gilberto (2000) Material Ghost: Films and Their Medium, Johns Hopkins University Press. ISBN 0-8018-6523-9