All of Me (bài hát của John Legend)

"All of Me"
Đĩa đơn của John Legend
từ album Love in the Future
Mặt B"Made to Love"
Phát hành12 tháng 8 năm 2013 (2013-08-12)
Thu âm2013
Thể loại
Thời lượng4:29
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của John Legend
"When Christmas Comes"
(2011)
"All of Me"
(2013)
"You & I (Nobody in the World)"
(2014)
Video âm nhạc
"All of Me" trên YouTube

"All of Me" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ John Legend nằm trong album phòng thu thứ tư của anh, Love in the Future (2013). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ ba trích từ album vào ngày 12 tháng 8 năm 2013 bởi GOOD MusicColumbia Records. Trước khi được phát hành làm đĩa đơn, bài hát đã được phát hành vào ngày 6 tháng 8 năm 2013 như là một phần cho chiến dịch đặt trước Love in the Future trên iTunes. "All of Me" được đồng viết lời bởi Legend và Toby Gad, và nam ca sĩ cũng đồng tham gia đồng sản xuất nó với Dave Tozer. Đây là một bản R&B ballad kết hợp với những yếu tố từ soulpop cũng như những âm thanh từ dương cầm mang nội dung đề cập đến tình cảm của một người đàn ông với người bạn đời của mình, trong đó anh khẳng định rằng cô ấy là tất cả của mình, được Legend sáng tác như một sự tri ân đến vị hôn thu của anh lúc bấy giờ, và là vợ của anh hiện tại - người mẫu Chrissy Teigen, người nam ca sĩ đã gặp đầu tiên vào năm 2007 trong quá trình thực hiện video ca nhạc cho đĩa đơn năm 2007 "Stereo", trước khi cả hai chính thức hẹn hò và kết hôn vào ngày 14 tháng 9 năm 2013.

Sau khi phát hành, "All of Me" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao chất giọng của Legend cũng như quá trình sản xuất nó. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, trong đó bản trực tiếp của "All of Me" đã nhận được một đề cử giải Grammy cho Trình diễn đơn ca pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 57.[1] Bài hát cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Canada, Ireland, Hà Lan, Thụy Điển và Thụy Sĩ, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Áo, Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, New Zealand, Na Uy, Tây Ban Nha và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, "All of Me" đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong ba tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của Legend cũng như tiêu thụ được hơn 6.2 triệu bản tại đây. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 12.3 triệu bản trên toàn cầu, trở thành đĩa đơn bán chạy thứ ba của năm 2014 cũng như là một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.[2]

Video ca nhạc cho "All of Me" được đạo diễn bởi Nabil Elderkin và ghi hình với phông nền đen trắng, trong đó bao gồm những hình ảnh lãng mạn giữa Legend và Teigen, trước khi được kết thúc bằng những thước phim từ đám cưới thật của họ. Nó đã nhận được một đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2014 cho Video xuất sắc nhất của nam ca sĩ. Để quảng bá bài hát, nam ca sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Jimmy Kimmel Live!, Late Show with David Letterman, Today, giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2014giải Grammy lần thứ 57, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của anh. Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của Legend, "All of Me" đã được hát lại bởi nhiều nghệ sĩ, như Taylor Swift, Charlie Puth, Jasmine Thompson và dàn diễn viên của Glee, cũng như xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, bao gồm Grey's Anatomy, Pitch Perfect 2Sing. Năm 2014, một phiên bản phối lại chính thức của bài hát hợp tác với nghệ sĩ nhạc điện tử Tiësto đã được phát hành và chiến thắng một giải Grammy cho Thu âm phối lại xuất sắc nhất, Phi cổ điển vào năm 2015.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tải kĩ thuật số[3]
  1. "All of Me" (bản album) – 4:29
  • Tải kĩ thuật số — phối lại[4]
  1. "All of Me" (Tiësto's Birthday Treatment phối lại) (radio chỉnh sửa) – 4:11
  • Tải kĩ thuật số[5]
  1. "All of Me" (hợp tác với Jennifer NettlesHunter Hayes) – 4:19
  1. "All of Me" – 4:29
  2. "Made to Love" – 3:59

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[92] 11× Bạch kim 770.000double-dagger
Áo (IFPI Áo)[93] Vàng 15.000*
Bỉ (BEA)[94] Bạch kim 30.000*
Canada (Music Canada)[95] 5× Bạch kim 400.000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[96] Vàng 0^
Pháp (SNEP)[97] Vàng 75.000*
Đức (BVMI)[98] 3× Vàng 750.000double-dagger
Ý (FIMI)[99] 7× Bạch kim 350.000double-dagger
México (AMPROFON)[100] Vàng 30.000*
Hà Lan (NVPI)[101] Bạch kim 20.000^
New Zealand (RMNZ)[102] 2× Bạch kim 30.000*
Na Uy (IFPI)[103] Bạch kim 10.000*
Hàn Quốc (Gaon Chart 301,323[104]
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[105] 3× Bạch kim 120.000*
Thụy Điển (GLF)[106] 11× Bạch kim 220.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[107] 2× Bạch kim 60.000^
Anh Quốc (BPI)[108] 4× Bạch kim 2.400.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[110] 8× Bạch kim 6,205,000[109]
Streaming
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[111] 4× Bạch kim 10.400.000^
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[112] 2× Bạch kim 20.000.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Nước Ngày Định dạng Nhãn
Mỹ 12 tháng 8 năm 2013[113] Mainstream urban radio
30 tháng 11 năm 2013[114] Smooth jazz radio Columbia Records
Ý 22 tháng 11 năm 2013[115] Hit radio đương đại Sony Music
Vương quốc Anh 30 tháng 11 năm 2013 Columbia Records
Hoa Kỳ Tháng 2 2014[116]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “John Legend Delves Into 'All of Me': Video Q&A + Photo Shoot Behind-The-Scenes”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2014.
  2. ^ a b “IFPI publishes Digital Music Report 2015”. International Federation of the Phonographic Industry. ngày 14 tháng 4 năm 2015. tr. 12. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2015.
  3. ^ “All of Me | John Legend – Télécharger et écouter l'album”. Qobuz.com. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2014.
  4. ^ “iTunes - Musik – "All of Me (Tiësto's Birthday Treatment Remix) [Radio Edit] - Single" von John Legend”. Itunes.apple.com. ngày 25 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2014.
  5. ^ “iTunes - Musik – "All of Me (feat. Jennifer Nettles & Hunter Hayes) - Single" von John Legend”. Itunes.apple.com. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2014.
  6. ^ All of Me (CD single). John Legend. GOOD Music, Columbia Records. 2014. 88843085352.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  7. ^ "Australian-charts.com – John Legend – All of Me" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  8. ^ "Austriancharts.at – John Legend – All of Me" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  9. ^ "Ultratop.be – John Legend – All of Me" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  10. ^ "Ultratop.be – John Legend – All of Me" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  11. ^ "John Legend Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2014.
  12. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 15. týden 2014.
  13. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 23. týden 2014. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2014.
  14. ^ "Danishcharts.com – John Legend – All of Me" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  15. ^ "John Legend: All of Me" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  16. ^ "Lescharts.com – John Legend – All of Me" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  17. ^ “John Legend - All of Me” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  18. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  19. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  20. ^ "Chart Track: Week 17, 2014" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  21. ^ “Top Digital Download - Classifica settimanale WK 41 (dal 06-10-2014 al 12-10-2014)” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2014.
  22. ^ "John Legend – All of Me Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2014 – qua Wayback Machine.
  23. ^ "Nederlandse Top 40 – John Legend" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  24. ^ "Dutchcharts.nl – John Legend – All of Me" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  25. ^ "Charts.nz – John Legend – All Of Me" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  26. ^ "Norwegiancharts.com – John Legend – All Of Me" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  27. ^ “Portugal Digital Songs - ngày 22 tháng 2 năm 2014”. Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2014.[liên kết hỏng]
  28. ^ “Airplay 100” (bằng tiếng Romania). Kiss FM. ngày 10 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2014.
  29. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  30. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 27. týden 2014.
  31. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 28. týden 2014. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
  32. ^ “SloTop50: Slovenian official singles weekly chart”. SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  33. ^ “South African Airplay Chart Top 10 - ngày 20 tháng 5 năm 2014”. Entertainment Monitoring Africa. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2014.
  34. ^ "Spanishcharts.com – John Legend – All of Me" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  35. ^ "Swedishcharts.com – John Legend – All of Me" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  36. ^ "Swisscharts.com – John Legend – All of Me" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  37. ^ "John Legend: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  38. ^ "Official R&B Singles Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  39. ^ "John Legend Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2014.
  40. ^ "John Legend Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2014.
  41. ^ "John Legend Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2014.
  42. ^ "John Legend Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2015.
  43. ^ "John Legend Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2014.
  44. ^ "John Legend Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2014.
  45. ^ "John Legend Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2014.
  46. ^ “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  47. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  48. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts – Top 100 Singles 2013”. ARIA Charts. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  49. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2013”. ARIA Charts. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  50. ^ “Top 100 –Jaaroverzicht van 201” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  51. ^ “Jaaroverzichten – Single 2013” (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  52. ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Singles 2014”. ARIA Charts. ARIA. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  53. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2014”. ARIA Charts. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  54. ^ “Jahreshitparade Singles 2014” (bằng tiếng Đức). Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  55. ^ “Jaaroverzichten 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  56. ^ “Rapports annuels 2014” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  57. ^ “Canadian Hot 100 – Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  58. ^ “Track Top-50 2014”. Hitlisten.NU. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  59. ^ “Les meilleures ventes de singles de l'année 2014 en France”. chartsinfrance.net. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  60. ^ “Offizielle Deutsche Charts”. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  61. ^ “Összesített singles- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján - 2014”. Mahasz. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  62. ^ “Best of 2014”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  63. ^ "מסתובב" הוא השיר הכי מושמע בישראל ב-2014”. Mako.co.il. ngày 1 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  64. ^ “FIMI – Classifiche Annuali 2014 "TOP OF THE MUSIC" FIMI-GfK: un anno di musica italiana” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  65. ^ “Top 100-Jaaroverzicht van 2014” (PDF) (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  66. ^ “Jaaroverzichten – Single 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  67. ^ “Top Selling Singles of 2014”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  68. ^ “SloTop50: Slovenian official singles year end chart” (bằng tiếng Slovenia). SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  69. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2014”. Gaon Chart. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  70. ^ “TOP 100 Canciones Anual 2014”. promusicae.es. ngày 27 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  71. ^ “Årslista Singlar – År 2014” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  72. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2014”. Hitparade.ch. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  73. ^ Copsey, Rob (ngày 31 tháng 12 năm 2014). “The Official Top 100 Biggest Songs of 2014 revealed”. Official Charts Company. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  74. ^ “Hot 100 Songs – Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  75. ^ “Adult Contemporary Songs – Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  76. ^ “Adult Pop Songs – Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  77. ^ “Pop Songs – Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  78. ^ “Hot R&B/Hip-Hop Songs - Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  79. ^ “Rhythmic Songs – Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  80. ^ “Classement Singles - année 2015” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  81. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
  82. ^ “Összesített singles- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján - 2015”. Mahasz. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  83. ^ “Classifiche "Top of the Music" 2015 FIMI-GfK: La musica italiana in vetta negli album e nei singoli digitali” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2016.
  84. ^ “SloTop50: Slovenian official year end singles chart”. slotop50.si. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  85. ^ “International Digital Chart - 2015” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  86. ^ “Top 100 Singles 2015” (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  87. ^ “Årslista Singlar – År 2015” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  88. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2014”. Hitparade.ch. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  89. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 - 2015”. Official Charts Company. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  90. ^ “Összesített singles- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján - 2016”. Mahasz. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  91. ^ “Összesített singles- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján - 2017”. Mahasz. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  92. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2016 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  93. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – John Legend – All of Me” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  94. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2013.
  95. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – John Legend – All of Me” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  96. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – John Legend – All of Me” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
  97. ^ “French single certifications – John Legend – All of Me” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2015.
  98. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (John Legend; 'All of Me')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2015.
  99. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – John Legend – All of Me” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018. Chọn "2018" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "All of Me" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  100. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2014. Nhập John Legend ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và All of Me ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  101. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hà Lan – John Legend – All of Me” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2018. Enter All of Me in the "Artiest of titel" box. Select 2014 in the drop-down menu saying "Alle jaargangen".
  102. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – John Legend – All of Me” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  103. ^ “Troféoversikt” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
  104. ^ Doanh số tiêu thụ của "All of Me":
  105. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2015.
  106. ^ “John Legend - All of Me” (bằng tiếng Thụy Điển). Grammofon Leverantörernas Förening. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
  107. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('All of Me')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2015.
  108. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – John Legend – All of Me” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2014. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập All of Me vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  109. ^ “Nielsen SoundScan Charts”. Nielsen. ngày 4 tháng 4 năm 2016.
  110. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – John Legend – All of Me” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
  111. ^ “Certificeringer - John Legend - All of Me”. IFPI Denmark. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
  112. ^ “Top 100 Streaming - Semana 46: del 10.11.2014 al 16.11.2014” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2014.
  113. ^ “Single – All of Me”. Frequency News. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2013.
  114. ^ “R&R Going For Adds: Smooth Jazz (Week Of: ngày 30 tháng 9 năm 2013)”. Radio & Records. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2013.
  115. ^ Corradini, Paola. “John Legend – All of Me (Sony)” (bằng tiếng Ý). Radio Airplay SRL. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2013.
  116. ^ “Radio Industry News, Music Industry Updates, Arbitron Ratings, Music News and more!”. FMQB. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Makima - Chainsaw Man
Nhân vật Makima - Chainsaw Man
Cô được tiết lộ là Ác quỷ Kiểm soát (支 し 配 は い の 悪 あ く 魔 ま Shihai no Akuma?), Hiện thân của nỗi sợ kiểm soát hoặc chinh phục
Shadow Of Death: Premium Games
Shadow Of Death: Premium Games
Trong tựa game này người chơi sẽ vào vai một người chiến binh quả cảm trên chuyến hành trình chiến đấu và cố gắng dẹp tan bè lũ hắc ám ra khỏi vương quốc
Quân đội của Isengard - Chúa tể của những chiếc nhẫn
Quân đội của Isengard - Chúa tể của những chiếc nhẫn
Saruman là thủ lĩnh của Hội Đồng Pháp Sư, rất thông thái và quyền năng. Lẽ ra ông ta sẽ là địch thủ xứng tầm với Sauron
[Tóm tắt] Light Novel Năm 2 Tập 1 - Classroom of the Elite
[Tóm tắt] Light Novel Năm 2 Tập 1 - Classroom of the Elite
Bức màn được hé lộ, năm thứ hai của series cực kỳ nổi tiếng này đã xuất hiện